Showing posts with label NGU-PHAP-SO-CAP. Show all posts
Showing posts with label NGU-PHAP-SO-CAP. Show all posts

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP ㄹ/을게요

Động từ, tính từ + ㄹ/을게요

Cấu trúc này chỉ sự hứa hẹn sẽ thực hiện một hành động nào đó và thường dùng trong văn nói. Khi động từ, tính từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을게요, kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ게요. Và động từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì dùng 게요

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 아어여야겠다

Có thể hiểu cấu trúc này được hình thành từ 2 cấu trúc ngữ pháp là 어여야 하다 + 겠다. Và 아어여야겠다 sẽ được dùng nhiều trong văn nói để thể hiện cảm nhận của người nói về một sự việc hay hành động phải làm sắp tới. 

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 네요

Thể hiện cảm thán hay ngạc nhiên của người nói khi biết một việc gì đó. Thường đứng cuối câu. Các tính từ, động từ kết thúc là phụ âm ㄹ thì bỏ ㄹ và cộng 네요

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 지요 (죠)

 Gắn sau động từ và tính từ, danh từ để nhắc lại, xác nhận lại những việc mà người nói và người nghe đã hoặc sẽ biết trước, hoặc tìm sự đồng tình từ người nghe. 죠 là viết gọn của 지요

SƠ CẤP 3: NGỮ PHÁP ㄴ/은 적이 있다/없다

 Động từ, tính từ + ㄴ/은 적이 있다/없다

Cấu trúc này dịch là " đã từng"/ "chưa từng". Chỉ sự trải nghiệm, kinh nghiệm đã từng làm việc gì đó trong quá khứ. Cấu trúc này được sử dụng dụng rất nhiều trong văn nói cũng như văn viết.

SƠ CẤP 3: NGỮ PHÁP ㄴ/은 후에

Động từ + ㄴ/은 후에

Cấu trúc này thể hiện mệnh đề phía trước được thực hiện trước hành động phía sau. Động từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 은 후에, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ 후에

SƠ CẤP 3: NGỮ PHÁP 기 전에

Động từ + 기 전에

Mệnh đề phía sau là hành động xảy ra trước mệnh đề gắn 기 전에

Ví dụ:

     밥을 먹기 전에 손을 물로 씻어야 합니다

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 아어여도 되다

 Động từ + 아어여도 되다

Cấu trúc này biểu hiện sự cho phép, xin phép một việc gì đó. Dịch là "được chứ, được không" khi là câu hỏi. Khi là câu khẳng định thì dịch là "được, cũng được"

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 아어여야 하다/되다

Động từ + 아어여야 하다

Khi biểu hiện tính cần thiết hay nghĩa vụ phải thực hiện, bắt buộc làm một việc gì đó chúng ta dùng cấu trúc này. Dịch là "phải"

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 아어여 주다

Động từ + 아어여 주다

Đi sau động từ để biểu thị hành động bổ trợ cho một hành động trước đó. Thường dịch là "giùm, hộ, cho" + động từ trước.  Cách chia động từ tương tự khi chuyển sang 요. Xem lại Ngữ pháp 아/어/여 요

SƠ CẤP 3: NGỮ PHÁP 에 대해서

Danh từ + 에 대해서

Cấu trúc này dịch là "về". Chỉ sự đề cập của mệnh đề sau với mệnh đề trước, hoặc ý muốn nói về chủ đề trước.

SƠ CẤP 3: NGỮ PHÁP 기 때문에

Động từ/tính từ + 때문에

Cấu trúc này đi với động từ, tính từ nguyên mẫu để biểu hiện vế trước nguyên nhân của vế sau. Ở thì quá khứ thì chúng ta vẫn dùng 았,었,였기 때문에

SƠ CẤP 3: NGỮ PHÁP 기 위해서, 을/를 위해서

1. Động từ + 기 위해서

Dịch là "vì, để". Biểu hiện mục đích để thực hiện một hành động nào đó


Ví dụ:

     자식한테 좋은 미래를 만들기 위 해서 지금 많이 희생해야 합니다

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 마다

Danh từ + 마다

Nghĩa là "mỗi, mọi" để nhấn mạnh là tất cả đều giống vậy, và lặp đi lặp lại có tính tuyệt đối


Ví dụ:

     날마다 6시에 일어납니다
     Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP (으)면

Khi ta giả định về một trường hợp nào đó có thể xảy ra, có thể không chính xác, hoặc giả định một trường hợp nào đó ta dùng cấu trúc 면. Dịch là nếu. 

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP ㄹ/을 때

Động từ/ Tính từ + ㄹ/을 때

Kết hợp với động từ hoặc tính từ để chỉ thời điểm xảy ra một sự việc nào đó. Dịch là "khi"

Động từ, tính từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을 때, kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 때. Kết thúc là phụ âm ㄹ thì cộng 때. Khi ở thì quá khứ thì ta dùng 을 때

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 의, 도

1. 의

Cấu trúc này để tạo danh từ được cấu thành từ 2 danh từ trở lên. Danh từ phía sau là sở hữu của danh từ phía trước. Dịch là " của "

Ví dụ:

    아빠의 모자가너무 예뻐요
    Nón của ba rất đẹp

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 보다

보다 - So sánh hơn, so sánh nhất

Ngữ pháp này dùng để so sánh giữa chủ thể này với chủ thể khác. Trong tiếng anh, có cách dạng như so sánh hơn và so sánh nhất, tuy nhiên tiếng Hàn chúng ta chỉ cần gắn 보다 sau danh từ để chỉ so sánh hơn ( thường đi cùng phó từ 더), và dùng dùng một số phó từ gắn vào như , 제일, 가장 để chỉ so sánh nhất.

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 나, 만

1. 나

Bài trước chúng ta đã tìm hiểu 나 khi đi cùng chủ ngữ có nghĩa là hoặc để chỉ sự lựa chọn. 나 được sử dụng để nói nhấn mạnh về số lượng, mức độ hơn sự tưởng tượng.

Ví dụ:

     1시간이나 걸렸어요.
     Đã mất hơn 1 tiếng rồi

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 마다

Ngữ pháp 마다

Nghĩa là "mỗi, mọi" để nhấn mạnh là tất cả đều giống vậy, và lặp đi lặp lại có tính tuyệt đối. Thường kết hợp với trạng từ chỉ thời gian phía trước.

Ví dụ:

     날마다 6시에 일어납니다
     Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng

Popular Posts