BÀI 20: KẾ HOẠCH - 계획 (kyê huếch)


Chào các bạn. Hôm nay chúng ta hãy viết một bài văn ngắn về chủ để kế hoạch trong một tuần nhé

저는 날마다 한국어를 배웁니다. cho nưn naL ma ta, han ku ko rưL bê um ni ta
Tôi học tiếng Hàn hằng ngày
한국어 읽기와 말하기를 좋아합니다. han ku ko itki qua ma ra ki rưL  chô a hăm ni ta
Tôi thích nói và đọc tiếng Hàn
월요일부터 금요일까지 학교에 갑니다 quơ rô iL bu tho kư my ô iL ka chi hắt ky ô ê kam ni ta
Từ thứ hai đến thứ sáu tôi phải đi học
토요일과 일요일에 수업이 없습니다. thô dô iL koa i ry ô i rê su o bi op xum ni ta
Thứ bảy và chủ nhật tôi không có tiết học nào
주말에 친구들과 같이 게임을 합니다. chu ma rê chin ku tưL koa ka chi gê i mưL hăm ni ta
Cuối tuần tôi cùng bạn bè chơi game
이번주 일요일에 미인 생일입니다. i bơn chu i ry ô I rê Mi in si seng i rim ni ta
Chủ nhật tuần này là sinh nhật bạn Mi in
미인 집에서 파티를 합니다. mini si chi bê so pha thi rưL hăm ni ta
Chúng tôi sẽ tổ chức tiệc tại nhà Mi in
미인 씨는 공장에서 일을 합니다. mi in si kông chang ê so i rưL hăm ni ta
Bạn Mi in làm tại nhà máy
매일 아침6시부터 일어납니다. mê i la chim do sót si bu tho I ro năm ni ta
Mỗi ngày tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng
회사에서 점심을 먹습니다. huê sa ê so chom si mưL mot xum ni ta
Tôi ăn cơm trưa tại công ty
저녁에 극장에 가서 영화를 보고 싶습니다. cho nhi o kê kưt chang ê ka so dyong hoa rưL bô kô syp xưm ni ta
Tôi muốn đến rạp chiếu phim và xem phim vào buổi tối
내년에 한국으로 유학갈 예정입니다. nê nhio nê han ku kư rô du hắt kaL dê chong im ni ta
Năm sau tôi dự định đi du học tại Hàn Quốc
이년에 장학금을 받기 위해서 열심히 공부하겠습니다. i nhio nê chang hắt kư mưL bat ki uy hê so, doL sim mi kông bu ha két xum ni ta
Năm nay tôi sẽ học hành chăm chỉ để lấy học bổng


미인(mi in): ở đây là tên nhân vật. Tuy nhiên, nghĩa của nó là mỹ nhân, tức người đẹp
미녀(mi nhyo): mỹ nữ, chỉ người con gái đẹp
미남(mi nam): mỹ nam, chỉ người con trai đẹp


날마다( naL ma ta): mỗi ngày ( giống với 매일)
배우다( bê u ta): học tập, học hỏi
수업( su op): tiết học, buổi học
게임( gê im): game, trò chơi
주말(chu maL): cuối tuần
생일(seng iL): sinh nhật
파티( pa thi): party buổi tiệc
일어나다( I ro na ta): thức dậy
아침(a chim): buổi sáng, bữa ăn sáng.
점심(chom sim): buổi trưa, bữa ăn trưa
저녁( cho nhiot): buổi chiều, bữa ăn chiều
극장( kưt chang): rạp chiếu phim, rạp chiếu bóng
영화( di ong hoa): phim lẻ
드라마( tư ra ma): Drama, phim dài tập
유학가다(du hắt ka ta): du học
예정( dê chong): dự định
장학금( chang hắt kưm): học bổng

Lưu ý:

아침(a chim): buổi sáng, bữa ăn sáng.
점심(chom sim): buổi trưa, bữa ăn trưa
저녁( cho nhiot): buổi chiều, bữa ăn chiều

Có nghĩa chính là chỉ thời gian. Tuy nhiên, chúng ta có thể dùng cách nói tắt để chỉ bữa ăn sáng
Cách dùng đầy đủ thì chúng ta thêm 식사(sit sa) vào, tuy nhiên 식사+ 하다( ha ta) chứ không dùng động từ 먹다 nữa nhé
아침식사를 합니다. a chim sit sa rưL hăm ni ta
점심식사를 합니다. chom sim sit sa rưL hăm ni ta
저녁식사를 합니다. cho nhiot sit sa rưL hăm ni ta

No comments:

Post a Comment

Popular Posts