Showing posts with label TIENG-HAN-GIAO-TIEP. Show all posts
Showing posts with label TIENG-HAN-GIAO-TIEP. Show all posts

아침식사의 중요성 Tính quan trọng của bữa sáng

Xin chào buổi sáng!
Đây cũng là chủ đề của mình hôm nay.
Buổi sáng chúng ta phải làm gì đây? Tất nhiên là vệ sinh cá nhân và ăn sáng rồi phải không mọi người.
Hãy xem cách diễn ta sự quan trọng của buổi ăn sáng qua tiếng Hàn nhé

KEO DÍNH CHUỘT 쥐끈끈이

Chuyện là mấy hôm trước, mình phát hiện nhà sau có mấy chú chuột chạy kêu chít chít vào ban đêm. 
Mình ra tiệm mua keo dán chuột về để gài bẫy. Tình cờ thấy nhãn hiệu Hàn Quốc, mình đã mua vài miếng dán về thử. 
Chúng ta hãy cùng xem qua cách công ty trình bày nội dung trong sản phẩm nhé

1. Hình ảnh khá đẹp và bắt mắt, gây thích thú kể cả trẻ em. Keo dán sát thủ như những chú mèo đeo lục lạc vậy

HỌC TIẾNG HÀN QUA BÀI HÁT LAST DANCE - BIG BANG

영원할 줄 알았던 사랑도 저물고
Tình yêu tưởng chừng là mãi mãi đã trở nên phai nhòa
이젠 그 흔한 친구마저 떠나가네요
Giờ đây đến cả bạn bè cũng rời xa tôi

TỪ VỰNG VỀ THỜI TIẾT: NGÀY ĐẦU TIÊN CỦA MÙA XUÂN 봄의 첫날

Hãy cùng mình học qua một số từ vựng về thời tiết.  
봄,여름, 가을, 겨울: xuân, hạ, thu, đông
tiếng hán: 춘하추동 xuân hạ thu đông
Tuy nhiên tiếng hán cho mùa hầu như k thể dùng như danh từ khi đúng riêng nó mà phải ghép để thành từ ghép

TỪ VỰNG TRUNG CẤP


Chào các bạn!!

Hãy cùng xem qua bài viết mới ở trình độ trung cấp nhé
Mong các bạn sẽ học tốt. 

안타깝다: Tiếc nuối
외주업체: công ty bên ngoài, công ty gia công lại
하청업체: Thầu phụ, công ty gia công lại

BÀI 20: KẾ HOẠCH - 계획 (kyê huếch)


Chào các bạn. Hôm nay chúng ta hãy viết một bài văn ngắn về chủ để kế hoạch trong một tuần nhé

저는 날마다 한국어를 배웁니다. cho nưn naL ma ta, han ku ko rưL bê um ni ta
Tôi học tiếng Hàn hằng ngày
한국어 읽기와 말하기를 좋아합니다. han ku ko itki qua ma ra ki rưL  chô a hăm ni ta

BÀI 19: TỪ VỰNG VỀ CHỨC VỤ, NGHỀ NGHIỆP


Hôm nay mình sẽ chia sẻ một số từng vựng thường gặp nhé.
Từ vựng sẽ được update thường xuyên để chúng ta cùng ôn luyện. Không học từ vựng thường xuyên sẽ dễ quên và phản xạ chậm. Các bạn nhớ thường xuyên luyện tập nhé

- 학생(hắt seng): học sinh
- 선생(son seng): giáo viên ( thường gọi là son seng nim, thêm Nim vào kính ngữ)
- 강사( kang sa): giảng viên
- 교수( kyô su): giáo sư
- 초등학교 교사 ( chô tưng hắt kyô kyô su) : giáo viên tiểu học
- 중등학교 교사 (chung tưng hắt kyô kyô su):giáo viên trường cấp 2
- 고등학교 교사 ( Kô tưng hắt kyô kyô su): giáo viên trường cấp ba
- 교장 ( kyô chang): hiệu trưởng

CHỨC VỤ TRONG CÔNG TY HÀN QUỐC 회사 직급

회사 직급(huê sa chit kưp): Chức vụ trong công ty 

Vị trí, chức vụ của người Hàn Quốc rất đa dạng và thường được chia theo cấp bậc. Các bạn theo dõi các cấp bậc chính như bên dưới

Theo thứ tự bên dưới, mình đã phân rõ theo thứ tự từ Chủ Tịch đến nhân viên. Hãy tìm hiểu rõ chức vụ của các sếp nhé 

CỔ VŨ ĐỘI TUYỂN VIỆT NAM VÔ ĐỊCH AFF CUP 2018

축구 라인업 ( chuc ku la i nop): đội hình thi đấu trong bóng đá

Trong mặt trận tiến công, chúng ta có các tiền đạo như:
Tiền đạo cắm Anh Đức, Tiến Linh, Đức Chinh
Tiền đạo cánh: Công Phượng, Quang Hải, Văn Đức, Văn Toàn

공격수( kông ky ot su): tiền đạo tấn công
+ 중앙 공격수 ( chung angkông ky ot su) : tiền đạo trung tâm ( trung phong cắm)
+ ( quên, 오른 ô rưn)윙어공격수( quin o kông ky ot su ): tiền đạo cánh ( trái, phải)
미드필더 ( mi đư phiL đơ): tiền vệ

Bài 18: 여기, 저기, 거기 VÀ ĐẠI TỪ 이, 저, 그 KẾT HỢP VỚI CÁC DANH TỪ CHỈ NƠI CHỐN

Thông qua cách dùng để nói về địa điểm, nơi chốn, mình sẽ cùng các bạn ôn lại cách dùng 여기, 저기, 거기, , ,  mình đã chia sẻ trong các bài đăng trước

Bài 17: ÔN TẬP CÁCH NÓI VỚI CÁC DANH TỪ CHỈ NƠI CHỐN

Chào các bạn!!
Tiếp theo bài trước, hôm nay chúng ta sẽ vừa ôn tập vừa mở rộng cách nói nơi chốn.

Phần ôn tập

Địa danh, nơi chốn  + 있다/ 없다: có ...( đồ vật, con vật...) ở nơi chốn, địa danh được nhắc đến
Địa danh, nơi chốn  + 가다/ 오다: đi/đến nơi nào đó
Địa danh, nơi chốn 에서 + 오다: đến từ nơi nào đó
Địa danh, nơi chốn 에서 + động từ: làm hành động nào đó ở nơi được nhắc đến

BÀI 16: ÔN TẬP - THỰC HÀNH CÂU VỚI DANH TỪ CHỈ NƠI CHỐN

Chúng ta hãy ôn tập cách nói dùng những danh từ chỉ nơi chốn đã đề cập ở bài trước nhé.

Những danh từ chỉ nơi chốn kết hợp với động từ di chuyển như 가다, 오다, 올라가다 ... sẽ kết hợp cùng giới từ 에
Và các động từ chỉ hành động còn lại sẽ dùng với 에서
Một số trường hợp như bạn đến từ đâu... chúng ta phải dùng 에서 + 오다

BÀI 15: TỪ VỰNG MỖI NGÀY - CÁC DANH TỪ CHỈ NƠI CHỐN

Xin chào các bạn!!

Hãy cùng nhau học thêm thật nhiều từ vựng nào. Nếu mình chăm chỉ post bài, post từ vựng thì lượng từ vựng trong bài mình sẽ thật nhiều nhé

Chúng ta cùng điểm qua một số danh từ chỉ nơi chốn thường gặp trong cuộc sống hằng ngày nhé

고향 kô hyang: quê hương
도시 tô si: thành phố
학교 hăt kyo: trường học

BÀI 14: ÔN TẬP: GIỚI THIỆU - CHÀO HỎI

Xin chào các bạn!!

Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại một số phần đã học về giới thiệu cơ bản trong giao tiếp nhé

안녕하세요? an nhyong ha xê dô?
Xin chào bạn
이름은 홍입니다. chê i rư mưn Hồng im ni ta
Tên mình là Hồng. ( các bạn có thể nói đơn giản là 홍입니다 Hồng im ni ta)

BÀI 13: CÁCH PHÁT ÂM CHUẨN


Chào các bạn!!

Hôm nay chúng ta hãy cùng học phát âm chuẩn theo hướng dẫn của cô Giang nhé

BÀI 12: CẤU TRÚC CÂU CƠ BẢN

Cũng giống tiếng Việt và tiếng Anh, câu văn trong tiếng Hàn cũng được ghép từ các thành phần cơ bản. Và không như tiếng Anh và tiếng Việt, đa số khi nói chuyện bằng tiếng Hàn chúng ta phải dùng câu có nhiều mệnh đề để diễn đạt ý được rõ ràng hơn. Ta cùng tìm hiểu một số cấu trúc sau

- Chủ ngữ + Vị ngữ
Ví dụ: 빌리 씨가 잡니다. 
           Billy đang ngủ

- Chủ ngữ + Tân ngữ + Vị ngữ
Ví dụ: 빌리 씨가 밥을 먹습니다
           Billy ăn cơm

BÀI 11: MỘT SỐ ĐỘNG TỪ CƠ BẢN

Mình cùng học một số động từ cơ bản sau. Lưu ý, mình vẫn phiên âm theo cách đọc của người Việt để dễ nhớ nhé. Khi nào các bạn đã nhớ rõ cách phiên âm theo La Tinh, mình sẽ chuyển. 

Lưu ý khác: phiên âm O là o chứ không phải ô. 
Các âm Ong không phải đọc như con ong, mà là ong không ngậm môi. "Tham khảo bài đăng trước"
Các âm uốn lưỡi là có L, mình viết hoa để dễ nhận biết
Phiên âm cho Dô mình thay cho phiên âm Yo của Latinh. Các bạn cứ đọc là Dô chứ không phải Đô nhé
Bạn nào đã nắm rõ rồi thì cứ mặc kệ phiên âm, và cứ ôn bài như thường là được.

Ăn - 먹다 (Mot ta) 
Uống - 마시다 (ma si ta)
Mặc - 입다( ip ta)
Nói - 말하다 (ma ra ta)
Đánh, đập - 때리다 ( Te ri ta)
Đứng - 서다 (so ta)
Xem - 보다 (Bo ta)
Chết - 죽다 (Chuc ta)

BÀI 10: MỘT SỐ LƯU Ý VỀ PHÁT ÂM

* Trong tiếng Hàn cũng phân ra phụ âm bật hơi, phụ âm căng, phụ âm câm

1 Âm bật hơi là phụ âm có râu như ㅊ và các phụ âm như, ㅍ, ㅋ, ㅌ và bật hơi nhẹ như phụ âm ㅅ

BÀI 9: NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM TRONG TIẾNG HÀN

1. Nguyên âm: 21
Có 8 nguyên âm đơn:

아 (a), 어(eo – đọc là o/ơ),  오 (o – đọc là ô), 
우 (u – đọc là u),  으(eu – đọc là ư), 이(i đọc là i), 
애(ae-đọc là e, 에 (e-đọc là e, hơi lái sáng ê)
Có 13 nguyên âm kép:

3 NGỮ PHÁP ĐƠN GIẢN MÀ HAY TRONG BÀI HÁT WAY BACK HOME

1. 멈춘 시간 cách dùng  ( sốt) ở đây nghĩa là “trong” và thường đi với giới từ ê nhé
 속에trong lòng ( ma ưm sô kê)
머리 속에trong đầu óc ( mo ri sô kê )
멈춘 시간 속에trong thời gian ngừng lại ( mom chun si kan sô kê )

Popular Posts