CỔ VŨ ĐỘI TUYỂN VIỆT NAM VÔ ĐỊCH AFF CUP 2018

축구 라인업 ( chuc ku la i nop): đội hình thi đấu trong bóng đá

Trong mặt trận tiến công, chúng ta có các tiền đạo như:
Tiền đạo cắm Anh Đức, Tiến Linh, Đức Chinh
Tiền đạo cánh: Công Phượng, Quang Hải, Văn Đức, Văn Toàn

공격수( kông ky ot su): tiền đạo tấn công
+ 중앙 공격수 ( chung angkông ky ot su) : tiền đạo trung tâm ( trung phong cắm)
+ ( quên, 오른 ô rưn)윙어공격수( quin o kông ky ot su ): tiền đạo cánh ( trái, phải)
미드필더 ( mi đư phiL đơ): tiền vệ



Ở tuyến tiền vệ, chúng ta có các gương mặt như Lương Xuân Trường, Đức Huy, Huy Hùng, Hùng Dũng
Vì trong bóng đá hiện đại, các tiền vệ sẽ hỗ trợ các cánh nên ít khi gặp tên gọi tiền vệ cánh. Tuy nhiên, các tiền vệ thường hay gặp như

+Tiền vệ trung tâm: Xuân Trường, Hùng Dũng . Những người hỗ trợ phân phối bóng nhiều hơn
+ Tiền vệ Phòng ngự/ đánh chặn: Đức Huy, Huy Hùng, Xuân Trường... hỗ trợ phòng ngữ, những pha lên bóng của đối phương, và theo kèm tiền về đối phương khi họ lên bóng

+ 중앙 미드필더( chung ang mi đư phiL đơ) : tiền vệ trung tâm
+ ( quên, 오른 ô rưn)측면 미드필더 ( chưt my on mi đư phiL đơ) : tiền vệ cánh ( trái, phải)
+ 수비형 미드필더 (su bi hy ong mi đư phiL đơ): tiền vệ phòng ngự

Ở tuyến hậu vệ, chúng ta có nhiều cầu thủ hơn, vì hiện tại huấn luyện viên Park Hang Seo ( 박항서, ba khang so) dùng sơ đồ 3 - 4 - 3 linh hoạt 5-3-2 nên sẽ có 2 hậu vệ cánh vừa tham gia tấn công vừa hỗ trợ phòng ngự

Trung vệ: Đình Trọng, Ngọc Hải, Duy Mạnh. Trong đó,Đình Trọng hỗ trợ ở giữa, trước mặt khung thành, tương tự như trung vệ thòng ( đánh chặn), và Duy Mạnh và Ngọc Hải sẽ hỗ trợ 2 hậu vệ cánh.
Hậu vệ cánh ( vừa phòng thủ, vừa tấn công): Trọng Hoàng, Văn 
Hậu...

 Các từ trái phải trong các từ bên dưới các bạn có thể dùng theo tiếng anh là left 레프트( le phư thư), right 라인트 (Lai thư) cũng được nhé

수비수(su bi su): hậu vệ 
+ ( quên, 오른 ô rưn) 윙백 ( quin bet): hậu vệ cánh ( trái phải)
+ 센터백(sen thơ bet): trung vệ
+ 스위퍼(sư qui pho): máy quét ( trung vệ thòng, hoặc tiền vệ đánh chặn quét toàn mặt sân)
골키퍼 ( gôn kip pho): thủ môn

슛(sut) : sút bóng
골인(gô lin) : ghi bàn
골대를 맞다: (gôL tê rưL mat xum nita):trúng khung thành( chưa vào lưới)
튕기다: bắn ra, nảy ra
1대1(iL tê iL): tỷ số 1-1
축구경기 ( chuc ku ky ong ki): trận đấu bóng đá
결승 ( kyoL sưng): chung kết
준결승(chun KyoL sưng): bán kết
준준결승 ( chun chun kyoL sưng): tứ kết hoặc là 8 ( phaLkang) vòng 1/8 ( 8 đội)
16 (doL lio sot kang): vòng 1/16 ( 16 đội)
실시간(siL si kan): trực tiếp ( live)
우승( u sưng)/ 승리 (sưng ni): chiến thắng
실패( siL phe): thất bại
무승부:hòa
전반전 ( chon ban chon): hiệp 1
후반전( hu ban chon): hiệp 2
연장전( don chang chon): Hiệp phụ
심판 ( sim phan): trọng tài 
축구선수( chuc ku son su): cầu thủ bóng đá
응원합니다( ưng quơn hăm ni ta): cổ vũ
베트남 축구팀을  영원히 응원하겠습니다. bê thư nam chuc ku thi mưL dong quơ ni ưng quơn ha ket xum ni ta
Tôi sẽ luôn luôn ủng hộ đội tuyển bóng đá Việt Nam
저는 축구선수가 되고 싶습니다. cho nưn chuc ku son su ga tuê kô sip xum ni ta
Tôi muốn trở thành cầu thủ bóng đá
제발 골대를 맞지 말고 들어가줘요. (chê baL, gôL tê rưL mat chi maL kô, tư ro ka chu ơ dô). Mong là đừng sút trúng khung thành mà hãy đi vào lưới.
베트남축구팀과 말레이시아축구팀은 결승에서 막상막하로 골인했습니다. (bê thư nam chuc ku thim koa malaisia chucku thi mưn kyoL sưng ê so mat sang mat ha rô gô li net xum ni ta) 
Đội tuyển bóng đá Việt Nam và Malaysia đã thi đấu ngang tài ngang sức trong trận chung kết

No comments:

Post a Comment

Popular Posts