Ngữ pháp này biểu hiện kế hoạch, suy nghĩ của chủ thể, biểu thị thì tương lai của câu. Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm dùng 을 거예요, kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 거예요. Kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 을 거예요
Ví dụ:
다음 주에 유명한 한국가수가 베트남에 올 거예요
Tuần say ca sĩ nổi tiếng Hàn Quốc sẽ đến Việt Nam
내년에 제가 결혼할 거예요
Tôi sẽ kết hôn vào năm tới
다리가 아파서 내일 병원에서 치료를 받을 거예요
Chân tôi đau quá nên ngày mai tôi sẽ điều trị tại bệnh viện
지금 교실에 학생이 많을 거예요
Bây giờ chắc có nhiều học sinh trong lớp học lắm
Lưu ý cách nói và viết ㄹ/을 겁니다 cùng nghĩa như 을 거예요. Và thường được phái mạnh sử dụng nhiều hơn, nhất là trong môi trường doanh nghiệp.
다음 주에 출장할 겁니다
Tuần sau tôi sẽ đi công tác nước ngoài
경제가 어려워지어서 그 프로제트를 못 할 겁니다
Kinh tế ngày càng khó khăn nên dự án đó sẽ khó mà thực hiện được
Lưu ý:
Khi diễn đạt với ngữ pháp ㄹ/을 거예요,ㄹ/을 겁니다, có nghĩa là hành động vẫn chỉ là dự đoán, thực tế chưa xảy ra.
다음 주에 출장할 겁니다
Tuần sau tôi sẽ đi công tác nước ngoài
경제가 어려워지어서 그 프로제트를 못 할 겁니다
Kinh tế ngày càng khó khăn nên dự án đó sẽ khó mà thực hiện được
Lưu ý:
Khi diễn đạt với ngữ pháp ㄹ/을 거예요,ㄹ/을 겁니다, có nghĩa là hành động vẫn chỉ là dự đoán, thực tế chưa xảy ra.
No comments:
Post a Comment