SƠ CẤP 1: NGỮ PHÁP 지말

지말 có nghĩa là "đừng"được dùng để khuyên ngăn, ra lệnh đừng nên làm một hành động nào đó. Ngữ pháp này thường kết hợp với câu cầu khiến để ra lệnh, cầu khiến
Các bạn sẽ thấy rất nhiều ngữ pháp này tại nơi công cộng, siêu thị, xe buýt, tàu điện...
Khi dùng một biểu ngữ, cảnh báo... có dùng ngữ pháp này, chúng ta phải dùng ở dạng kính ngữ cao nhất động từ + 으십시오/십시오

Ví dụ:

    버스 문을 대지 마십시오.
    Xin vui lòng đừng đặt tay lên cửa xe buýt
    영화를 볼 때 전화기를 사용하지 마십시오
    Xin đừng sử dụng khi đang xem phim
    선생님이 화났습니다. 들어가지 말아요*
    Giáo viên đang nổi giận, bạn đừng vào
    오지 마세요. 우리가 끝났잖아요
    Anh đừng đến nữa. Chúng ta đã chia tay rồi còn gì

Khi sử dụng để nhất mạnh hơn, chúng ta có thể kết hợp với 1 số từ chỉ mức độ. Ví dụ như 절대: tuyệt đối hoặc từ 제발: làm ơn để van xin, cầu khẩn

    제발 저를 살려주세요. 
    Làm ơn, hãy cứu tôi với
    학생이면 절대 거짓말을 하지 말아요.  알겠어요?*
    Nếu là học sinh, tuyệt đối đừng nói dối. Biết chưa?

Ở các ví dụ * trên, mặc dù mình không sử dụng kiểu câu cầu khiến với đuôi 세요/십시오 nhưng câu vẫn mang tính chất cầu khiến và người nghe sẽ hiểu bạn đang yêu cầu họ cùng với 1 giọng điệu nghiêm túc



No comments:

Post a Comment

Popular Posts