Bài 18: 여기, 저기, 거기 VÀ ĐẠI TỪ 이, 저, 그 KẾT HỢP VỚI CÁC DANH TỪ CHỈ NƠI CHỐN

Thông qua cách dùng để nói về địa điểm, nơi chốn, mình sẽ cùng các bạn ôn lại cách dùng 여기, 저기, 거기, , ,  mình đã chia sẻ trong các bài đăng trước

 

1. // ( i, cho, khư) này, đó, kia

Ví dụ:
사람  (i sa ram) Người này: chỉ người ở gần kế bên
사람  ( cho sa ram) Người kia: chỉ người đằng xa, có thể nhìn thấy
사람 ( khư sa ram) Người đó : Liên tưởng tới ai đó, nói về một ai đó không có mặt với người nói.

Ví dụ cụ thể:

- 이 사람은 선생님입니다. i sa ra mưn son seng nim im ni ta
Người này là giáo viên
여자가 많이 울었습니다. cho do cha ga ma ni u rot xum ni ta
Người con gái đó đã khóc rất nhiều
-  남자가 .어제 한국에 갔습니다. khư nam cha cha ga o chê han ku kê kat xum ni ta
 Người đàn ông đó, hôm qua đã đi Hàn Quốc rồi
 

2.  이것/저것/ 그것 ( i kot, khư kot, cho kot) Cái này, cái đó, cái kia

Cũng như lý thuyết ở trên, chúng ta xem vài ví dụ sau

- 이것은 무엇입니까i ko sưn mu ot xum ni ka?
 Cái này là cái gì vậy?
- 저것은 입니까cho kot xưn che kim ni ka? 
Cái đó là sách hả
-  펜을 잃어버렸습니다. Khư phe nưn i ro bo ryot xum ni ta
Cây bút đó tôi làm mất rồi

3. 여기/저기/거기 ( do ki, cho ki, khư ki)ở đây, ở đó, ở kia

Cũng như lý thuyết trên, ta cùng xem ví dụ nhé

- 여기는 어딥니까Do ki nưn o đi im ni ka?   
 Ở đây là đâu vậy?
- 저기는 학교입니까cho ki nưn hăt kyô im ni ka?   
Đó có phải là trường học không?
- 거기는 멉니까kho ki nưn mom ni ka?
 Nơi đó có xa không?

Lưu ý:
* Để câu văn dài và hay hơn ta nên dùng theo cái đại từ nơi chốn để diễn đạt cho người nghe

Ví dụ:

여기에 책이 없습니다do ki ê, che ki op xum ni ta
Ở đây không có sách

여기에서 저기까지 시간이 얼마나 걸립니까? do ki ê so cho ki ka chi si ka ni oL ma na ko lim ni ka?
Tư đây tới đó khoảng bao lâu?

Trong cách nói hằng ngày, các bạn có thể dùng 여기/저기 để gọi người không quen biết

Ví dụ:

여기요. do ki dô: anh ơi ( gọi người ở gần )
저기요. cho ki dô: anh gì đó ơi ( gọi người ở xa)

No comments:

Post a Comment

Popular Posts