TỪ VỰNG HAY 저희/ 우리, 끼리,핑계, 역시

Bài này mình sẽ giới thiệu đến các bạn từ vựng được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.

1. 우리

Nghĩa là " Chúng tôi, chúng ta, của chúng ta..." vừa là chủ thể vừa là đại từ sở hữu cách. Khi dùng  우리, chủ thể được nhắc đến có ý nghĩa lớn với người nói pha lẫn sự tự hào, đoàn kết... Nếu dùng từ nào để diễn ta sự thân thiết, gần gũi nhất thì mình sẽ chọn từ 우리. Lưu ý, không được nói với cấp trên bằng từ này nhé. Dùng trong mối quan hệ người thân và người cấp dưới mình

Ví dụ:

      우리 아빠가 진짜 멋있다.
      Bố tôi thật sự rất phong độ
      우리 반 친구가 잘 생겼어요
      Bạn cùng lớp của tôi rất đẹp trai
      우리 회사가 올해 발전할 거예요
      Năm nay công ty của chúng ta sẽ phát triển tốt
      우리 아들이 똑똑해
      Con trai tôi rất thông minh
      우리 남이 잘했어
      Nam của chúng ta làm tốt lắm


2. 저희

Cũng mang nghĩa là chúng tôi nhưng đặt trong ngữ cảnh khác với 우리. Sẵn đây mình sẽ phân biệt ngữ cảnh sử dụng 2 từ này.

우리: được sử dụng để nói lên tính tập thể, đoàn kết...
저희: được dùng để giới thiệu, truyền đạt thông tin đến người nghe không thuộc nhóm người, tổ chức của người nói. Tức là khi bạn nói với người lạ, hay người không thuộc tổ chức thì dùng 저희.
우리: được dùng khi nói chuyện với người lạ trong trường hợp tỏ vẻ tự hào về người trong gia đình, bạn bè, người, đồ vật, con vật được người nói hết mực yêu thương, gần gũi. Cho nên, khi bạn được ai đó gọi 우리 thì bạn đã là một thành viên của người nói rồi, vì họ thích bạn...
우리: được dùng khi bộc lộ cảm xúc, cảm thán về một việc nào đó
저희: chỉ dùng để truyền đạt thông tin đến người nghe. Thường được dùng nhiều trong môi trường công sở

Ví dụ:

     저희 사장님께서 방금 나가셨습니다. 들어오시면 연락드리겠습니다
    Giám đốc của chúng tôi vừa đi ra ngoài rồi. Nếu ngài ây quay lại, tôi sẽ liên lạc cho anh

3. 끼리

Từ này cũng thể hiện ý nghĩa của một tập thể. Tuy nhiên, không thể hiện quá nhiều ý nghĩa như 우리, 저희, mà chỉ đơn thuần là nêu lên thông tin giới hạn mối quan hệ của một nhóm nào đó

Ví dụ:

     우리끼리 알아서 하자
     Chúng mình cùng hiểu và làm nhé
     초등학생들끼리 생긴 일이면 중등학생이 끼지 마요
     Nếu là việc xảy ra giữa những học sinh tiểu học với nhau thì học sinh trung học đừng xen vào
     집안끼리  싸움이 일어났다
     Đã xảy ra mâu thuẫn người trong gia đình

4. 핑계

Nghĩa tiếng Việt là "cớ", dùng để biện minh hay viện lý do cho hành động của mình

Ví dụ:

     바빠서 전화를 못 받은 게 핑계지
     Việc anh bận nên không nghe máy là cái cớ chứ gì
     배가 아픈 사실이 핑계야?
     Sự thật việc đau bụng là cái cớ thôi sao?
     술을 많이 마셔 취한 핑계로 나한테 툭 쳤다
     Anh ta lấy cớ là uống nhiều rượu rồi đụng vào người tôi






     

No comments:

Post a Comment

Popular Posts