TỪ VỰNG GIAO TIẾP 차라리, 아예, 이광이면/ 기왕이면, 원래, 말도 안되다

Những từ vựng này được gặp thường xuyên trong các kỳ thi topik, vì vậy việc tìm hiểu riêng cũng là điều cần thiết. Mình sẽ tâp trung cho các bài ôn thi topik sau. Chúng ta cùng tìm hiểu các từ sau nhé


1. 차라리 Thà rằng

Thà là, thà rằng thì quá quen rồi phải không các bạn. Thà cứ nói từ đầu, còn hơn đến giờ mới nói. ^^

항복하기보다는 차라리 죽겠다
Tôi thà chết còn hơn đầu hàng
차라리 거짓말을 하지 않고 똑바로 말했으면 좋겠지
Thà rằng không nói dối và nói thẳng ra còn hay hơn


2. 아예: ngay từ đầu

Từ này cùng nghĩa với 처음부터 cũng là từ đầu, và được sử dụng rộng rãi, nhiều nhất. Vậy 아예 được dùng như thế nào. Theo kinh nghiệm mình nghe từ trước đến nay, 아예 chỉ dùng trong giao tiếp và cấp ngang hàng trở xuống, cũng là từ hay dùng trong tranh luận lỗi sai... Có thể hiểu nghĩa ở đây là "ngay từ đầu, tuyệt đối, hoàn toàn..." Dịch theo cách nào cũng được chỉ cần các bạn hiểu ngữ cảnh cho câu chuyện là "mang tính tuyệt đối ngày từ đầu"

말도 안 된 말을 아예 듣지 않았다
Tôi đã không nghe những lời nói ngang đó
아예 고백해야 했지, 말 하는 둥 말 둥 했어
Phải thổ lộ ra hết đi chứ, nói mà như không nói thế sao


3. 원래: vốn dĩ

Từ này cũng được nghe nhiều trong phim ảnh, 원래, để khẳng định bản chất của sự việc, hiện tường nào đó.

원래 내가 여자가 아녔고 남자였다
Vốn dĩ tôi không phải là con gái mà là con trai
원래 그 말을 내가 믿지 않았어
Vốn dĩ tôi đã không tin lời nói đó

4. 이광이면/기왕이면: đã lỡ thì

Khi chúng ta lựa chọn một khởi đầu không đúng và không thể dùng cuộc chơi thì câu này sẽ phù hợp với ngữ cảnh đó. " lỡ rồi, đã thế thì (chơi tới cùng)..." Khởi đầu sai không phải là một thất bại, mà sẽ thất bại nếu ta nói câu từ bỏ khi chưa đi đến đích. Hai từ này đồng nghĩa, tuy nhiên 이왕이면 được dùng nhiều nhất nhé.

이왕이면 영어와 한국어를 다 배우겠어
Đã vậy thì tôi sẽ học cả tiếng anh và tiếng Hàn
이왕이면 오늘 내가 한턱낼게
 Đã vậy thì hôm nay tôi sẽ đãi

5 미리 trước, 이미 trước đó rồi

미리 được dùng để diễn tả sự chuẩn bị trước khi hành động, và thường đi chung với câu mệnh lệnh để yêu cầu ai đó thông báo trước.

오기 전에 나한테 미리 연락해줘
Trước khi anh đến thì hãy liên lạc trước nhé
숙제를 미리 준비해놓고 오세요
Hãy chuẩn bị bài tập và đến lớp nhé

이미 chỉ những hành động, sự việc đã xảy ra rồi. Chỉ nhấn mạnh lại cho người nghe biết chính xác

이미 옷을 입고 갔어
Nó đã mặc áo và đi rồi
이미 샀어
Tôi đã mua rồi
이미 먹어버렸어
Tôi đã ăn trước đó rồi

6. 말도 안되다

Đây là cách nói thường được nghe trong các cuộc tranh cãi. Nghĩa là " Không thành lời, ngang ngược, không chấp nhận được"

말도 안 된 말을 할 수 있겠어?
Anh có thể nói lời ngang ngược vậy sao?
말도 안 된 사실을 들었어
Tôi đã nghe được sự thật không thể tin được

7. 금방, 방금

금방: nghĩa là sẽ làm ngay. Chỉ những hành động sẽ được thực hiện sau lời nói. Thường đi với câu hứa hẹn

금방 들어갈게
Tôi sẽ vào ngay
금방 청소할게요
Em sẽ dọn dẹp ngay đây

방금: nghĩa là vừa rồi đã. Để cung cấp thông tin cho người nghe

그 남자가 방금 들어왔다가 갔어
Anh ta vừa mới vào và ra về
방금 전화가 왔어요
Vừa rồi có điện thoại đến đấy



No comments:

Post a Comment

Popular Posts