TỪ VỰNG HAY 오리혀, 제대로, 도대체, 결국, 결론,철저히,영원히,여전히,역시....

Tiếp theo bài giới thiệu những từ vựng hay, hôm nay mình sẽ giới thiệu một số từ được sử dụng rất thường xuyên trong cả văn viết và văn nói. Các từ này sẽ bổ nghĩa rất tốt cho ý nghĩa của câu. Chúng ta hãy làm quen để sử dụng nó nhiều hơn

1. 오히려: Trái lại, ngược lại

Diễn tả sự trái ngược của mệnh đề sau so với mệnh đề trước, và thường được sử dụng trong câu quan hệ đối lập.

내가 란한테 위로하려고 했는데 오히려 더 아프게 했어
Tôi định an ủi Lan thôi, nhưng trái lại tôi đã làm cô ấy đau buồn hơn
동시 여러 언어를 배우는게 효과가 없고 오히려 맨탈증이 날 거예요
Cùng lúc học nhiều ngôn ngữ thì không có kết quả và trái lại gây ra triệu chứng đau đầu


2.제대로: đúng ý, vừa phải, chính xác

Diễn tả mức độ vừa đủ, đúng như ý muốn của người nói

제대로 공부를 했다
Tôi đã học hành đúng đắn
내 말을 제대로 듣지 못했어?
Cậu không nghe đúng lời tôi à?

Lưu ý: gốc từ này xuất phát từ "제" có nghĩa là đúng, chuẩn; và có thể kết hợp một số từ khác để tạo thành từ vựng hay. Ví dụ: 제시간: đúng giờ

제시간에 출근했어요
Tôi đã đi làm đúng giờ

3. 도대체:  rốt cuộc thì, 결국: cuối cùng thì

Hai từ vựng dùng để bài tỏ luận điểm, cảm thán khi đưa câu chuyện đến kết luận, kết thúc.

도대체 그가 누구냐? Rốt cuộc thì cậu ta là ai?
도대체 그가 무슨 말이야? Rốt cuộc anh ta đang nói cái quái gì vậy?
결국 가난자가 복원에 당첨됐고 부자가 재산을 다 팔고 말았다
Cuối cùng thì người ngheo cũng được trúng số và người giàu thì phải bán hết tài sản
결국 좋은 사람은 좋은 것을 받고 나쁜 사람은 벌을 받았다
Cuối cùng thì người tốt cũng nhận được cái tốt, người xấu cũng phải nhận trừng phạt

4. 철저히: một cách triệt để, 영원히: mãi mãi, 여전히: như trước, vẫn

Những từ vựng đặt trước động từ, tính từ để làm trạng từ bổ nghĩa cho câu.

이번은 그 문제를 철저히 해결하겠습니다
Lần này tôi sẽ giải quyết triệt để vấn đề này
그 여자한테 영원히 사랑하겠다고 했는데도 다른 남자와 결혼해버렸어요
Dù tôi đã nói sẽ yêu cô ấy mãi mãi nhưng cô ta vẫn lấy người đàn ông khác
남 씨가 여전히 김치만 좋아하네요.
Bạn Nam vẫn chỉ thích Kim Chi như trước nhỉ

5. 역시: quả nhiên, đúng là

Từ vựng dùng nhiều hơn cho văn nói để bộc lộ cảm thán, công nhận tài năng, bản chất của nhân vật

역시 남 씨예요
Đúng là Nam rồi
역시 란 밖에 없네요
Quả thật ngoài Lan thì không còn ai vào đây

6. 어쨌든: dù sao thì,아무튼= 암튼: cho dù thế nào,어차피: dẫu sao thì, 아무리: cho dù...đi nữa

어쨌든 고맙고 나중에 필요하면 나한테 연락해라
Dẫu sao thì cũng cám ơn cậu và sau này nếu cần gì thì hãy liên hệ tôi nhé
아무튼 올해 우리 회사가 이윤을 많이 얻었다
Dù sao thì năm nay công ty chúng ta cũng có nhiều lợi nhuận
어차피 제가 해야할 일이어서 오늘 안 하면 내일 일이 많아질게 아니에요?
Dẫu sao thì nếu tôi không làm việc tôi phải làm ngày hôm nay thì mai sẽ bận hơn, đúng không?
아무리 돈이 많더라도 관심이 없다
Dù cho anh ta có nhiều tiền đi nữa thì cũng chẳng quan tâm
아무리 찾을지라도 없는 것은 찾지 못할 거야
Cho dù có tìm đi chăng nữa thì cái không có thì sẽ không thể tìm được

Lưu ý: 아무리 đi với cấu trúc -도 nhé

7. 하도: quá, nhiều

Lượng, mức độ rất nhiều

하도 피곤해서 밥을 못 먹었다
Vì quá mệt nên tôi không thể ăn cơm
하도 보고 싶어서 잠이 안 왔다
Vì quá nhớ mà tôi không ngủ được




No comments:

Post a Comment

Popular Posts