TỪ VỰNG: 반드시, 곧이, 모처럼, 쪽과 측, 즉

Trong bài này mình sẽ tiếp tục giới thiệu các từ vựng hay và được dùng nhiều. Đồng thời bài này sẽ có nhiều sự so sánh giữa các từ để các bạn hiểu rõ hơn về từ vựng nhé

1. 쪽과 측

쪽: có nghĩa là phương hướng, tuy nhiên trong nhiều ngữ cảnh sẽ có thêm nhiều cách hiểu hay hơn. Đặc biệt là gắn sau danh từ chỉ người, nơi chốn.

Ví dụ: 남 씨쪽, 트럼프 쪽: phía Nam, Phía ông Trump...

회사측은 제대로 실행했는데도 노조가 마음에 안 들었다
Phía công ty mặc dù đã làm đúng nhưng bên công đoàn lại không hài lòng



트럼프측은 아무 행동도 안했지만 쌍국의 긴장이 상승해지고 있다
Phía Trump cũng chưa có bất kỳ hành động nào nhưng tình trạng căng thẳng của hai nước đang ngày một gia tăng
제가 이만큼만 하고 나머지 그쪽은 해야할 거지
Tôi chỉ làm nhiêu đây thôi, còn lại bên đó phải làm chứ sao ( ám chỉ công ty đối tác, hay đồng nghiệp phụ trách công đoạn sau)


Lưu ý: trong văn viết, các nhà báo sẽ dùng nhiều hơn với 측 nha các bạn, có thể xem 측 là ngôn ngữ cao cấp.

즉 không râu có nghĩa là " có nghĩa là " đứng sau mệnh đề để diễn ta rõ hơn cho mệnh đề đó. Các bạn tránh nhầm lẫn giữa hai từ này nhé


침묵은 즉 동의다
Im lặng tức là đồng ý
관심은 즉 애정이다
Quan tâm có nghĩa là ái tình
못 하겠다는 말은 즉 포기한 말이다
Không thể chính là lời nói của sự bỏ cuộc


2. 반드시 = 무조건

반드시: nhất định
무조건: vô điều kiện

Hai từ này dùng trong câu sẽ thể hiện sự bổ nghĩa cho hành động tuyệt đối và không còn lựa chọn khác . Tuy nhiên, tùy vào ngữ cảnh mà các bạn nên sử dụng đúng từ. Vì có những câu 2 từ có thể thay thế nhưng có những câu thì dùng từ này lại không bằng từ kia

반드시: thể hiện quyết tâm làm một việc nào đó với sức mình để đạt được mục đích
무조건: tình huống không còn sự lựa chon, buộc phải thực hiện để đạt được mục đích

Ví dụ:

무조건항복을 요구했다
Họ đã yêu cầu đầu hàng vô điều kiện
반드시 이번 시험에 100점을 받겠습니다
Nhất định tôi sẽ đạt được 100 điển trong kỳ thi này
반드시 이겨야할 게 아니다
Không nhất quyết phải chiến thắng cho bằng được
무조건 이겨야 한다
Chúng ta phải chiến thắng bằng bất cứ giá nào
무조건 건강을 지켜야 한다
Em phải giữ gìn sức khỏe bằng bất cứ giá nào
반드시 건강을 지켜야 한다
Nhất định em phải giữ gìn sức khỏe

3. 굳이 = 바로 그대로: thẳng, đúng

굳이 ở đây nghĩa là thẳng thắn, quyết tâm, cương định thực hiện như những gì đã nghĩ

Ví dụ:

결과만으로 보면 굳이 얼마 애를 써는지 모를 수도 있어요
Nếu chỉ nhìn vào kết quả thì không thể biết được anh ta đã cố gắng bao nhiêu
힘들면 굳이 안 해도 되잖아
Nếu khó khăn quá thì anh có thể không cần làm mà
아무리 말을 해도 그가 기밀을 공개하지 않았다
Dù ai có nói gì thì anh ta cũng không tiết lộ điều bí mật

4. 모처럼, 시간+만에, 처음처럼

모처럼: hiếm khi. Bổ nghĩa cho hành động rất ít khi xảy ra. Cũng gần bằng nghĩa 시간+만에

시간+만에: nghĩa là đây là lần hành động đầu tiên sau quảng thời gian đã trôi qua

처음처럼: Như lần đầu. Đâ cũng là tên của một loại rượu để quảng cáo hương vị dù uống bao nhiêu lần thì cũng như lần đầu nếm thử. Rất ý nghĩa phải không ạ?

Ví dụ:

오래만이다 = 오래간만이다
Lâu rồi mới gặp lại
오래만에 술을 마셨네요
Lâu rồi mới uống rượu
모처럼 기분이 좋으니까 여행가자
Hiếm khi tâm trạng mới vui nên mình đi du lịch thôi
모처럼 만나서 오늘 취해죽자
Hiếm khi mới gặp lại, hôm nay uống cho say nhé
처음처럼 느낌을 느껴서 다시 한번 할까?
Cảm giác như lần đầu vậy, mình làm lại một lần nữa nhé
여러 번 김치를 먹었는데 처음처럼 맛이 있게 먹고 있다
Tôi đã ăn Kim chi nhiều lần rồi nhưng tôi đang ăn ngon như lần đầu tiên vậy
















No comments:

Post a Comment

Popular Posts