Chào các bạn!!
Tiếp theo bài trước, hôm nay chúng ta sẽ vừa ôn tập vừa mở rộng cách nói nơi chốn.
Phần ôn tập
Địa danh, nơi chốn 에 + 있다/ 없다: có ...( đồ vật, con vật...) ở nơi chốn, địa danh được nhắc đến
Địa danh, nơi chốn 에 + 가다/ 오다: đi/đến nơi nào đó
Địa danh, nơi chốn 에서 + 오다: đến từ nơi nào đó
Địa danh, nơi chốn 에서 + động từ: làm hành động nào đó ở nơi được nhắc đến
Địa danh, nơi chốn 에서 ( ê so) Địa danh, nơi chốn 까지 ( ka chi) : từ ... đến ... ( chỉ khoảng cách 2 nơi được nhắc đến)
Một số trạng từ kết hợp với danh từ để thể hiện vị trí của sự vật
위+ 에: ( uy ê) phía trên
뒤+ 에: ( thuy ê) phía sau
앞+ 에: ( a phê) phía trước
밑+ 에 (mi thê) phía dưới
오른 쪽 + 에 ( ô rưn chô kê): bên hướng bên phải
왼 쪽 + 에 ( quên chô kê): bên hướng bên trái
안 + 에 ( a nê): ở trong
밖 + 에 ( ba kê): bên ngoài
곁 + 에: ( kyo thê) trên bề mặt, bên cạnh
옆+ 에: cạnh
Một số từ vựng:
책 (chec): sách
책상( chec săng): bàn học
의자 ( ưi cha): ghế
펜( phen): bút
열핀( doL phin): bút chì
가방( kha bang): cặp
배낭( bê năng): ba lô
슬리퍼 ( sư líp pho): dép lê ( dép lào)
운동화 ( un đông hoa): giày thể dục
Ví dụ:
- 열핀은 어디에서 팝니까? doL phi nưn o đi ê so pham ni ka?
Bút chì được bán ở đâu
- 책상 위에 책있습니다 chec săng uy ê che ki it xum ni ta
Trên bàn học có sách
- 집 앞에 왔습니다. chi ba phê quạt xum ni ta
Tôi đã đến trước cửa nhà anh
- 오빠 옆에 있겠습니다 ô ba do phê it ket xum ni ta
Em sẽ bên cạnh anh
- 내 곁에 오지 마! nê kyo thê ô chi ma ( cách nói trổng, chỉ dùng cho người iu, bạn bè hoặc người mình không tôn trọng)
Đừng đến bên cạnh em nữa
- 오른 쪽에 가겠습니다 ô rưn chô kê kha ket xum ni ta
Tôi sẽ đi hướng bên phải
- 운동화를 신어서 집에서 공원까지 뒤어갑니다. un đông hoa rưL si no so chi bê so kông quơn ka chi tuy o khăm ni ta
Tôi mang giày thể thao và chạy từ nhà đến công viên
- 집에서 슬리퍼만 씁니다. chi bê so sư lip pho man sưm ni ta
Ở nhà tôi chỉ mang dép lê thôi
- 다리 밑에 큰 배가 있습니다 ta/tha ri mi thê khưn bê ga it xum ni ta
Dưới cây cần có một con tàu lớn
- 여자 뒤에 남자가 있습니다 do cha thuy ê nam cha ga it xum ni ta
Người đàn ông phía sau một cô gái
No comments:
Post a Comment