BÀI 14: ÔN TẬP: GIỚI THIỆU - CHÀO HỎI

Xin chào các bạn!!

Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại một số phần đã học về giới thiệu cơ bản trong giao tiếp nhé

안녕하세요? an nhyong ha xê dô?
Xin chào bạn
이름은 홍입니다. chê i rư mưn Hồng im ni ta
Tên mình là Hồng. ( các bạn có thể nói đơn giản là 홍입니다 Hồng im ni ta)



베트남대학교 한국학과 학생입니다. Bê thư nam thê hăt kyô han ku khăt koa hắt seng im ni ta
Lưu ý: từ ( h+ a + k) mình hướng dẫn phiên âm theo cách đọc khi giao tiếp. Sẽ gần với H+ă+t và không phát âm là Hat.
Trong tiếng Việt, chúng ta cũng có từ Hàng ngày và Hằng ngày và thường đọc tự nhiên theo các cơ của cuống họng, vòng miệng... Trong tiếng Hàn một số từ sẽ đọc theo trường hợp này.
Mình là sinh viên khoa hàn quốc học của trường đại học Việt Nam
반갑습니다. Ban gap xum ni ta
Rất vui được biết bạn
당신 이름이 무엇입니까? thăng sin i rư mi mu o xim ni ka?
Bạn tên là gì?
( Như đã nói,  ( âm t) + nguyên âm sẽ đọc thấp giọng như âm “th”, thăng sin chứ k phải là tăng sin)
어느 나라사람입니까? o nư na ra sa ram im ni ka?
Bạn là người nước nào
한국말 하시네요. Han kuk maL cha ra si nê dô
Bạn giỏi tiếng Hàn quá.
한국 사람 같네요.  han kuk sa ram kan nê dô.
Nghe giống người Hàn quá đi
살입니까? myot sa rim ni ka?
Anh bao nhiêu tuổi vậy?
키가 크고 생겼네요. khi ka khư cô, chaL xeng kyot nê dô
Anh vừa cao và vừa đẹp trai nữa
당신은 직업이 뭐예요? thăng si nưn chi ko bi mơ/ mo dê dô?
Công việc của anh là gì ?
지금 시입니까?Chi kưm muot si im ni ka?
Bây giờ là mấy giờ rồi
늦습니다.  nưt xum ni ta
Trễ rồi
먼저 가보겠습니다. mon cho kha bô ket xum ni ta
Vậy tôi đi trước đây
안녕히 계세요. an nhyong hi khiê xê dô
Chào anh. ( giữ gìn sức khỏe)

Lưu ý: khi dùng 당신 ( thăng sin ), chúng ta đang đặt bản thân và người nghe ngang bằng về địa vị, giống như cuộc trò chuyện với những người chưa thân thiết và không biết cấp bậc cũng như vai vế.

No comments:

Post a Comment

Popular Posts