TỪ VỰNG VỀ THỜI TIẾT: NGÀY ĐẦU TIÊN CỦA MÙA XUÂN 봄의 첫날

Hãy cùng mình học qua một số từ vựng về thời tiết.  
봄,여름, 가을, 겨울: xuân, hạ, thu, đông
tiếng hán: 춘하추동 xuân hạ thu đông
Tuy nhiên tiếng hán cho mùa hầu như k thể dùng như danh từ khi đúng riêng nó mà phải ghép để thành từ ghép



기상청: cục khí tượng thủy văn / cơ quan dự báo thời tiết
입춘: tiếng hán, nhập xuân, ngày xuân bước vào. Và thường chúng ta nói là lập xuân
Tương tự ta có 입하: nhập hạ, tức lập hạ
기상학: khí tượng học
학자: học giả
구분: phân chia
고전적: cổ điển/ mang tính cổ điển
지리: địa lí
시작일: ngày bắt đầu ( giống bảng lương tính tiền công chúng ta có từ ngày bắt đầu)
최저기온 nhiệt độ tối thiểu
평균기온 nhiệt độ trung bình
최고기온: nhiệt độ cao nhất
이상: trên 
이하: dưới
Nếu đọc nhiệt độ âm thì 영하 là hiểu nha
Ví dụ

3도영상 3 độ
3도영하 âm 3 độ
첫날: ngày đầu tiên
정의하다 định nghĩa, khái niệm
방식: cách thức
방법: phương pháp

Xem bài viết trung cấp mình phân tích bên link dưới nhé

No comments:

Post a Comment

Popular Posts