1. 멈춘 시간 속: cách dùng 속 ( sốt) ở đây nghĩa là “trong” và thường đi với giới từ ê nhé
마음 속에: trong lòng ( ma ưm sô kê)
머리 속에: trong đầu óc ( mo ri sô kê )
멈춘 시간 속에: trong thời gian ngừng lại ( mom chun si kan sô kê )
2. 너라는 집: với 라는, chúng ta tạo thành cụm danh từ với cách gọi tên chủ thể phía sau có tính chất, đặc điểm như chủ thể trước. Khi dịch chính xác là “ được gọi là” ... thì hơi dong dài, chúng ta có thể dịch hoa mỹ hơn theo ngữ cảnh.
Ví dụ:
너라는 집 ( no ra nưn chip): ngôi nhà được gọi là em ( xem người iu là nhà và là nơi để trở về - ngôi nhà là em )
Như trong lời bài hát.
너라는 집으로 간다/ 돌아간다: tôi quay về ngôi nhà là em đó.
(no ra nưn chi bư rô kan ta/ tô ra kan ta)
민이라는 남자: người đàn ông được gọi là Min ( người đàn ông tên Min ) ( mi ni ra nưn nam cha )
3. 그만: Đây là từ được dùng nhiều trong giao tiếp. Ý nghĩa chính là dừng lại, nhưng khi ghép với nhiều từ khác nhau sẽ có thêm nhiều nghĩa diễn đạt
그만하세요: xin hãy dừng lại ( kư man ha xê dô )
그만 간다. cứ vậy mà đi ( ngưng lại mọi thứ đang diễn ra và bước đi ) ( kư man kan ta )
그만 먹는다. cứ vậy mà ăn ( bỏ ngoài tay những gì người khác đang nói và cứ thế mà ăn ) ( kư man mong nưn ta )
No comments:
Post a Comment