Danh từ + 마다
Nghĩa là "mỗi, mọi" để nhấn mạnh là tất cả đều giống vậy, và lặp đi lặp lại có tính tuyệt đối
Ví dụ:
날마다 6시에 일어납니다
Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng
아빠랑 주말마다 같이 낚시를 하러 갑니다
Tôi hay đi câu cá cùng bố tôi vào ngày chủ nhật
사람마다 생각이 다릅니다
Mỗi người có một suy nghĩ khác nhau
지역마다 인구가 다르게 증가합니다
Mỗi khu vực thì dân số lại tăng lên một cách rất khác nhau
Lưu ý:
Chúng ta sẽ bắt gặp một số trường hợp ghép giữa các ngữ pháp này. Đây là cách dùng rất thông dụng. Không ghép được 면 và 마다 với nhau nhé.
아플 때마다 바로 의사를 연락합니다
Mỗi khi bệnh tôi thường liên lạc ngay với bác sĩ
바쁠 때면 제일 중요한 일부터 처리하고 나머지는 계획대로 해결할 겁니다
Nếu là khi tôi bận rộn thì việc chính tôi sẽ giải quyết trước, còn những việc khác sẽ theo kế hoạch
Tôi hay đi câu cá cùng bố tôi vào ngày chủ nhật
사람마다 생각이 다릅니다
Mỗi người có một suy nghĩ khác nhau
지역마다 인구가 다르게 증가합니다
Mỗi khu vực thì dân số lại tăng lên một cách rất khác nhau
Lưu ý:
Chúng ta sẽ bắt gặp một số trường hợp ghép giữa các ngữ pháp này. Đây là cách dùng rất thông dụng. Không ghép được 면 và 마다 với nhau nhé.
아플 때마다 바로 의사를 연락합니다
Mỗi khi bệnh tôi thường liên lạc ngay với bác sĩ
바쁠 때면 제일 중요한 일부터 처리하고 나머지는 계획대로 해결할 겁니다
Nếu là khi tôi bận rộn thì việc chính tôi sẽ giải quyết trước, còn những việc khác sẽ theo kế hoạch
No comments:
Post a Comment