SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 의, 도

1. 의

Cấu trúc này để tạo danh từ được cấu thành từ 2 danh từ trở lên. Danh từ phía sau là sở hữu của danh từ phía trước. Dịch là " của "

Ví dụ:

    아빠의 모자가너무 예뻐요
    Nón của ba rất đẹp

    선생님의 오토바이가 혼다입니다.
    Xe máy của thầy là xe Honda
    저는 남의 아버지입니다
    Tôi là bố của Nam

2. 도

Khi nhấn mạnh chủ thể này cũng giống về tính chất hay hành động với chủ thể kia thì ta dùng 도. Dịch là cũng.

Ví dụ:

     매일 제가 일어나서 신문을 읽습니다. 우리 남동생도 그렇습니다
     Mỗi ngày tôi thức dậy và đọc báo. Em trai tôi cũng vậy
    남 씨가 키가 커요. 그리고 민 씨도 키가 커요.
    Bạn Nam rất to cao. Và bạn Minh cũng vậy
    방에 침대가 있습니다. 책상도 있습니다
    Trong phòng có cái giường. Cũng có cái bàn nữa
    저는 한국음식을 좋아합니다. 그리고 일본음식도 좋아합니다
    Tôi thích ăn món ăn Hàn Quốc. Và cũng thích món Nhật nữa

Lưu ý: 도 cũng có thể đặt sau trạng từ hoặc bổ ngữ cho một số cấu trúc ngữ pháp khác. Ví dụ

    남 씨의 집에 큰 TV 가 있습니다. 그런데 민 씨의 집에도 큰 TV가 있습니다.
    Nhà bạn Nam có TV rất lớn. Tuy nhiên nhà bạn Minh cũng có TV lớn nữa
    란 씨한테 과자를 줬습니다. 그리고 민 씨한테도 과자를 줬는데요.
    Tôi đã cho Lan bánh ngọt. Và cũng đã cho Minh bánh ngọt nữa






No comments:

Post a Comment

Popular Posts