SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 아어여야 하다/되다

Động từ + 아어여야 하다

Khi biểu hiện tính cần thiết hay nghĩa vụ phải thực hiện, bắt buộc làm một việc gì đó chúng ta dùng cấu trúc này. Dịch là "phải"


Ví dụ:

     한국 음식을 좋아해서 이번에 꼭 먹어야 합니다
     Tôi thích món Hàn lắm, nên lần này tôi phải ăn mới được
     식사한 후에 약을 먹고 푹 쉬어야 합니다
     Sau khi ăn, bạn phải uống thuốc và nghỉ ngơi đầy đủ
     이번에도 골대를 맞지 말아야 하지?
     Lần này cũng đừng trúng vào khung gỗ chứ? (không để trúng xà ngang hay cột dọc trong bóng đá)

Lưu ý: khi dùng cấu trúc ngữ pháp này với người lớn sẽ mang ý nghĩa nhắc nhở, dặn dò và nên dùng kính ngữ thì kết hợp (으)시 với 아어여야 하다 ta dùng như sau:

    지금 늦어서 가셔야 할 것같습니다
    Bây giờ đã trễ rồi, có lẽ là anh phải về rồi đó
    아프셔서 고기를 많이 드셔야 합니다
    Vì anh đang yếu nên phải ăn nhiều thịt vào nhé

* Động từ + 아어여야 되다 cùng ý nghĩa là "phải" làm một hành động nào đó và cùng cách sử dụng với 아어여야 하다 nhưng nhấn mạnh hơn về ý chí, quyết tâm trong hành động của người nói.

     오늘 베트남 축구경기가 있어서 응원해야 됩니다.
     Hôm nay có trận đấu bóng của Việt Nam nên tôi phải cổ vũ mới được
     저 때문에 우리 엄마가 고생이 많으셨어요. 저는 공부를 열심히 해야 되겠어요.
     Mẹ tôi rất vất vả vì tôi rồi. Tôi phải cố gắng học hành mới được

**Lưu ý: 있다/없다 có thể kết hợp với 아어여야 하다/되다 

Ví dụ:

    니가 축구팀에 있어야 합니다
    Bạn phải có mặt trong đội bóng đá
    그 편견이 없어야 할 의무가 있습니다
    Bạn có nghĩa vụ phải bỏ đi định kiến đó



No comments:

Post a Comment

Popular Posts