SƠ CẤP 1: NGỮ PHÁP 아,어,여요

아,어,여요

Dạng kết thúc câu này cũng dùng trong ngữ cảnh tôn trọng người nghe, nhưng không dùng trong các trường hợp nghiêm trang như diễn thuyết, phát biểu... Thường chúng ta dùng thể này để tạo sự gần gũi hơn, nhất là các bạn nữ sẽ hay dùng thể này để giao tiếp

* Các từ có nguyên âm là 아,오 ở âm tiết thứ hai thì ta dùng 아요. Ví dụ

작아요
좁아요

* Các từ có nguyên âm là 어, 으 ở âm tiết thứ hai; và các từ có âm tiết 이 và kết thúc bằng phụ âm thì ta dùng 어요. Ví dụ

적어요
힘들어요
입어요
하고 싶어요

Lưu ý:

+ Trường hợp từ có 1 âm tiết và có 으 và không có batchim ( âm đệm) thì ta bỏ 으 và thay bằng 어.

Ví dụ: 씁니다=> 써요

+ Trường hợp từ có 2 âm tiết thì ta căng theo nguyên âm của âm tiết đầu

Ví dụ: 들릅니다 => 들러요
           모으다 => 모아요

+ Trường hợp từ có 2 âm tiết trở lên và có kết thúc là 르 thì ta căng theo nguyên âm của âm tiết đứng trước, gấp đôi ㄹ để phát âm thành L

Ví dụ:  모릅니다 => 몰라요
            흐릅니다 => 흘러요
            거릅니다 => 걸러요

Các bạn tìm hiểu thêm các Quy tắc biến âm tại link này nhé
         
* Các từ có kết thúc là nguyên âm 이 ở âm tiết thứ hai thì ta dùng어요, tuy nhiên khi đọc nhanh chúng ta sẽ nghe giống như 여요. Cho nên khi viết ghép từ thì ta dùng 여요

 Ví dụ

십니다 => 셔요= 시어요
모이다 => 모여요=모이어요

* Các từ có kết thúc là 하다, 렇다 :  khi kết hợp thì trở thành nguyên âm 애 như ví dụ dưới đây

Ví dụ:  그렇습니다=> 그래요
            이렇다        => 이래요
            좋아합니다=> 좋아해요
       
Lưu ý: Trong tiếng Hàn để thể hiện câu dạng nghi vấn thì thêm dâu hỏi trong văn bản thì khi nói ta luyến giọng lên một chút ở cuối câu hỏi 아어여요?  là được nhé.

No comments:

Post a Comment

Popular Posts