SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP ㄹ/을 때

Động từ/ Tính từ + ㄹ/을 때

Kết hợp với động từ hoặc tính từ để chỉ thời điểm xảy ra một sự việc nào đó. Dịch là "khi"

Động từ, tính từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을 때, kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 때. Kết thúc là phụ âm ㄹ thì cộng 때. Khi ở thì quá khứ thì ta dùng 을 때

Ví dụ:

      밥을 먹을 때 남 씨가 왔습니다
      Khi tôi đang ăn cơm thì bạn Nam đến
      힘들 때 도움을 받을 수 있는 사람이 나타납니다
      Lúc khó khăn thì xuất hiện người có thể giúp mình được
      심심할 때 혼자 영화를 봅니다
      Lúc buồn thì tôi hay xem phim một mình
     어렸을 때부터 아빠가 떠나셨습니다
     Từ lúc tôi còn nhỏ thì bố tôi đã bỏ đi rồi
   

Lưu ý: một số trường hợp được rút gọn thì ta chỉ thấy 때 và danh từ đứng trước mà thôi

     대학생 때 열심히 공부하지만 장학금을 못 받았습니다. ( đầy đủ sẽ là 대학생이었을 때)
     Khi là sinh viên thì tôi học rất chăm chỉ nhưng không nhận học bổng

No comments:

Post a Comment

Popular Posts