TRUNG CẤP 1: NGỮ PHÁP 필요하다

Danh từ  + 이/필요하다

Cũng tương tự như 필요 없다/있다 thì 필요하다 là một tính từ chỉ sự cần thiết của một hành động được biểu hiện trước đó. 

     전쟁이 일어나면 모든 국민들의 단결성이 필요합니다
     Nếu chiến tranh nổ ra thì rất cần sự đoàn kết của tất cả người dân

TRUNG CẤP 1: NGỮ PHÁP ㄹ/을 필요 없다/있다

Động từ + ㄹ/을 필요 없다/있다

Đây là định ngữ để diễn đạt cần/ không cần thiết làm điều gì đó. Động từ kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 필요하다/없다, động từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을 필요하다/없다; kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 필요하다/없다

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP ㄹ/을게요

Động từ, tính từ + ㄹ/을게요

Cấu trúc này chỉ sự hứa hẹn sẽ thực hiện một hành động nào đó và thường dùng trong văn nói. Khi động từ, tính từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을게요, kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ게요. Và động từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì dùng 게요

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 아어여야겠다

Có thể hiểu cấu trúc này được hình thành từ 2 cấu trúc ngữ pháp là 어여야 하다 + 겠다. Và 아어여야겠다 sẽ được dùng nhiều trong văn nói để thể hiện cảm nhận của người nói về một sự việc hay hành động phải làm sắp tới. 

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 네요

Thể hiện cảm thán hay ngạc nhiên của người nói khi biết một việc gì đó. Thường đứng cuối câu. Các tính từ, động từ kết thúc là phụ âm ㄹ thì bỏ ㄹ và cộng 네요

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 지요 (죠)

 Gắn sau động từ và tính từ, danh từ để nhắc lại, xác nhận lại những việc mà người nói và người nghe đã hoặc sẽ biết trước, hoặc tìm sự đồng tình từ người nghe. 죠 là viết gọn của 지요

SƠ CẤP 3: NGỮ PHÁP ㄴ/은 적이 있다/없다

 Động từ, tính từ + ㄴ/은 적이 있다/없다

Cấu trúc này dịch là " đã từng"/ "chưa từng". Chỉ sự trải nghiệm, kinh nghiệm đã từng làm việc gì đó trong quá khứ. Cấu trúc này được sử dụng dụng rất nhiều trong văn nói cũng như văn viết.

SƠ CẤP 3: NGỮ PHÁP ㄴ/은 후에

Động từ + ㄴ/은 후에

Cấu trúc này thể hiện mệnh đề phía trước được thực hiện trước hành động phía sau. Động từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 은 후에, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ 후에

SƠ CẤP 3: NGỮ PHÁP 기 전에

Động từ + 기 전에

Mệnh đề phía sau là hành động xảy ra trước mệnh đề gắn 기 전에

Ví dụ:

     밥을 먹기 전에 손을 물로 씻어야 합니다

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 아어여도 되다

 Động từ + 아어여도 되다

Cấu trúc này biểu hiện sự cho phép, xin phép một việc gì đó. Dịch là "được chứ, được không" khi là câu hỏi. Khi là câu khẳng định thì dịch là "được, cũng được"

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 아어여야 하다/되다

Động từ + 아어여야 하다

Khi biểu hiện tính cần thiết hay nghĩa vụ phải thực hiện, bắt buộc làm một việc gì đó chúng ta dùng cấu trúc này. Dịch là "phải"

SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP 아어여 주다

Động từ + 아어여 주다

Đi sau động từ để biểu thị hành động bổ trợ cho một hành động trước đó. Thường dịch là "giùm, hộ, cho" + động từ trước.  Cách chia động từ tương tự khi chuyển sang 요. Xem lại Ngữ pháp 아/어/여 요

SƠ CẤP 3: NGỮ PHÁP 에 대해서

Danh từ + 에 대해서

Cấu trúc này dịch là "về". Chỉ sự đề cập của mệnh đề sau với mệnh đề trước, hoặc ý muốn nói về chủ đề trước.

SƠ CẤP 3: NGỮ PHÁP 기 때문에

Động từ/tính từ + 때문에

Cấu trúc này đi với động từ, tính từ nguyên mẫu để biểu hiện vế trước nguyên nhân của vế sau. Ở thì quá khứ thì chúng ta vẫn dùng 았,었,였기 때문에

SƠ CẤP 3: NGỮ PHÁP 기 위해서, 을/를 위해서

1. Động từ + 기 위해서

Dịch là "vì, để". Biểu hiện mục đích để thực hiện một hành động nào đó


Ví dụ:

     자식한테 좋은 미래를 만들기 위 해서 지금 많이 희생해야 합니다

Popular Posts