SƠ CẤP 1: NGỮ PHÁP 못 + động từ, 지 못하다

1. 못 + động từ, 지 못하다

Ngữ pháp này diễn tả sự bất lực, không có khả năng làm việc gì đó trong thời gian xác định. Dịch là "không thể"

Ví dụ:

     지금 학교에 못 갑니다
     Bây giờ tôi không thể đi học được.
     일본어가 어려워서 좋아하지 못합니다.
     Tiếng Nhật khó lắm nên tôi không thể thích được
     김밥은 맛있는데 목 먹습니다
     Kim Bap ngon thì ngon nhưng tôi không thể ăn được
     오늘 베트남의 축구 경기가 있어서 공부하지 못 합니다.
     Hôm nay có trận đấu bóng đá của Việt Nam nên tôi không thể học được


Lưu ý:

- Ngữ pháp 못 + động từ và 지 못하다 sử dụng rất nhiều trong cả văn viết và văn nói. 지 못하다 thường dùng cho những động từ có cấu từ từ 3 âm tiết trở lên, 1,2 âm tiết vẫn dùng được nhưng không hay bằng 못 + động từ.

- Khi nói "không thể" bằng động từ + 지 못하다 sẽ nghe nhẹ nhàng hơn dùng 못+ động từ.
    
    이 번주에 축구를 하지 못하겠어요
    이 번주에 축구를 못 하겠어요

- Cấu trúc này không dùng cho tính từ

- Nếu so sánh với 을/ㄹ 수 없다 thì ta có thể hiểu cả hai gần như giống nhau về mặt dịch thuật và ý nghĩa

- Tuy nhiên, khi nói không thể bằng cấu trúc 을/ㄹ 수 없다 thì đây chỉ là nói có hoặc không thể nhưng vẫn có khả năng làm được. Còn 못 và 지 못하다 gần như là sẽ không làm được.


    

No comments:

Post a Comment

Popular Posts