Cũng như tiếng Trung và tiếng Hán Việt. Tiếng Hàn sử dụng gốc Hán rất nhiều. Mình sẽ phiên âm gốc Hán qua cách đếm từ 1-10 dưới đây.
공 ( Không) 일 Một (iL) => nhất. **Nếu để ý kỹ thì phim Trung Quốc cũng đọc gần giống là iL
이 Hai (i) Nhị
삼 Ba ( Sam ) tam
사 Bốn (Sa) tứ
오 Năm (ô) ngủ
육 Sáu (Dúc) lục
칠 Bảy ( ChiL) thất
팔 Tám ( PhaL) bát
구 Chín ( Ku ) cửu
십 Mười ( Síp ) Thập
Từ số 20 đến 90 thì chúng ta chỉ cần thêm phía trước cách đọc số 10 (Síp) bằng cách đọc số từ 2 đến 9 là dc
Ví dụ:
이십 Hai mươi ( I Síp )
삼십 Ba mươi ( Sam Síp)
사십 Bốn mươi ( Sa Síp)
오십 Năm mươi ( Ô Síp )
육십 Sáu mươi ( Dục Síp)
칠십 Bảy mươi ( ChiL Síp)
팔십 Tám mươi (PhaL Síp)
구십 Chín mươi (Ku Síp)
백 Một trăm ( Bẹt )
Tương tự cách đếm cho hàng chục, chúng ta thêm cách đọc từ số 2-9 cho các số từ 200 đến 900 nhé
이백 hai trăm ( i bẹt)
삼백 ba trăm ( sam bẹt)
사백 bốn trăm ( sa bẹt)
오백 năm trăm ( ô bẹt)
육백 sáu trăm (dục bét)
칠백 bảy trăm ( chiL bét)
팔백 tám trăm ( phaL bét)
구백 chín trăm ( ku bẹt )
Lưu ý: trong tiếng Hàn, một số trường hợp có thay đổi cách nhấn âm nên cách đọc của các số 600, 700, 800 chúng ta hay nhấn giọng từ bét hơn. Bạn nào nghiên cứu sâu hơn thì tìm hiểu thêm trong blog của ad nhé
Bên dưới là mở rộng hơn cho những con số lớn hơn
천 Một ngàn ( chon/ chơn)
만 Mười ngàn (vạn) ( man )
십만 một trăm ngàn ( sim man )
백만 một triệu ( beng man)
천만 mười triệu ( chon man/ chơn man )
억 một trăm triệu (ọt)
십억 một tỷ ( si bọt)
백억 mười tỷ ( be cọt)
천억 một trăm tỷ (cho nọt/ chơ nọt)
조 một ngàn tỷ ( chô )
...
Lưu ý: Sau các số lớn có chứa mười ngàn ta nên dùng 일만( iLman) để đọc cụ thể. Vì khi k đọc 일만( iLman) thì sẽ sót đi con số 10
Ví dụ:
십만동 síp man dong
Một trăm ngàn đồng
Và để nói một trăm mười ngàn đồng thì phải có 일
십일만동 síp iL man dong
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
Popular Posts
-
회사 직급 (huê sa chit kưp) : Chức vụ trong công ty Vị trí, chức vụ của người Hàn Quốc rất đa dạng và thường được chia theo cấp bậc. Các...
-
ㄴ/은/는 것 Cấu trúc này để biến động từ, tính từ thành danh từ ( dùng là chủ ngữ hoặc tân ngữ) được sử dụng trong câu. Tính từ kết thúc ...
-
1. Cách nói giờ: (시간 Korean Grammar) Khi nói giờ, phút thì chúng ta theo công thức là Giờ (시) : dùng thuần Hàn (한, 두, 세, 네...) Phút ( 분)...
-
반말 Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta không có từ dạ, th...
-
Bài này mình sẽ giới thiệu đến các bạn từ vựng được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày. 1. 우리 Nghĩa là " Chúng tôi, chúng ...
-
Văn viết thường dùng nhiều các phó từ 또는, 및, 또한. 또한 thường được đặt đầu câu , còn 또는, 및 thường được đặt giữa các chủ ngữ để biểu thị nhiều ...
-
Chào các bạn. Hôm nay chúng ta hãy viết một bài văn ngắn về chủ để kế hoạch trong một tuần nhé 저는 날마다 한국어를 배웁니다 . cho nưn naL ma t...
-
ㄹ/을 거예요/ 겁니다 Ngữ pháp này biểu hiện kế hoạch, suy nghĩ của chủ thể, biểu thị thì tương lai của câu. Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ â...
-
1. Nguyên âm: 21 Có 8 nguyên âm đơn: 아 (a), 어(eo – đọc là o/ơ), 오 (o – đọc là ô), 우 (u – đọc là u), 으(eu – đọc là ư), 이(i đọc là...
-
Thông qua cách dùng để nói về địa điểm, nơi chốn, mình sẽ cùng các bạn ôn lại cách dùng 여기 , 저기 , 거기 , 이 , 저 , 그 mình đã chia sẻ trong các...
No comments:
Post a Comment