Bài 4: SỐ ĐẾM HÁN HÀN

Cũng như tiếng Trung và tiếng Hán Việt. Tiếng Hàn sử dụng gốc Hán rất nhiều. Mình sẽ phiên âm gốc Hán qua cách đếm từ 1-10 dưới đây. 

공 ( Không) 일 Một (iL) => nhất. **Nếu để ý kỹ thì phim Trung Quốc cũng đọc gần giống là iL 
이 Hai  (i)  Nhị        
삼 Ba ( Sam ) tam      
사 Bốn (Sa)  tứ   
오 Năm (ô)   ngủ 
육 Sáu  (Dúc)  lục    
칠 Bảy ( ChiL)  thất      


팔 Tám ( PhaL)  bát     
구 Chín ( Ku )    cửu  
십 Mười  ( Síp ) Thập

Từ số 20 đến 90 thì chúng ta chỉ cần thêm phía trước cách đọc số 10 (Síp) bằng cách đọc số từ 2 đến 9 là dc

Ví dụ:

이십 Hai mươi ( I Síp )  
삼십 Ba mươi ( Sam Síp)
사십 Bốn mươi ( Sa Síp)
오십 Năm mươi ( Ô Síp )
육십 Sáu mươi ( Dục Síp)
칠십 Bảy mươi ( ChiL Síp)
팔십 Tám mươi (PhaL Síp)
구십 Chín mươi (Ku Síp)
 백 Một trăm ( Bẹt )

Tương tự cách đếm cho hàng chục, chúng ta thêm cách đọc từ số 2-9 cho các số từ 200 đến 900 nhé

이백 hai trăm ( i bẹt)
삼백 ba trăm ( sam bẹt)
사백 bốn trăm ( sa bẹt)
오백 năm trăm ( ô bẹt)
육백 sáu trăm (dục bét)
칠백 bảy trăm ( chiL bét)
팔백 tám trăm ( phaL bét)
구백 chín trăm ( ku bẹt )

Lưu ý: trong tiếng Hàn, một số trường hợp có thay đổi cách nhấn âm nên cách đọc của các số 600, 700, 800 chúng ta hay nhấn giọng từ bét hơn. Bạn nào nghiên cứu sâu hơn thì tìm hiểu thêm trong blog của ad nhé

Bên dưới là mở rộng hơn cho những con số lớn hơn

천  Một ngàn  ( chon/ chơn)
만 Mười ngàn (vạn) ( man )
십만 một trăm ngàn ( sim man )
백만 một triệu  ( beng man)   
천만 mười triệu  ( chon man/ chơn man )
억 một trăm triệu (ọt)
십억 một tỷ ( si bọt)
백억 mười tỷ ( be cọt)
천억  một trăm tỷ (cho nọt/ chơ nọt)
조 một ngàn tỷ  ( chô )       
...
             Lưu ý: Sau các số lớn có chứa mười ngàn ta nên dùng 일만( iLman) để đọc cụ thể. Vì khi k đọc 일만( iLman) thì sẽ sót đi con số 10

Ví dụ:

십만동 síp man dong
Một trăm ngàn đồng
Và để nói một trăm mười ngàn đồng thì phải có 일
십일만동 síp iL man dong

No comments:

Post a Comment

Popular Posts