0 영 Không ( don ) 1 하나 một ( Hana )
2 둘 hai ( TuL)
3 세 ba ( xê )
4 네 bốn ( nê )
5 다섯 năm ( ta xót )
6 여석 sáu ( do xót )
7 일곱 bảy ( iL cốp)
8 여덟 tám ( do toL )
9 아홉 chín ( a hốp )
10 열 mười ( doL)
20 스물 hai mươi ( sư muL)
30 서른 ba mươi ( so rưn )
40 마흔 bốn mươi ( ma hưn )
50 쉰 năm mươi ( suyn )
60 예순 sáu mươi ( dê sun )
70 일흔 bảy mươi ( i rưn )
80 여든 tám mươi ( do tưn )
90 아흔 chín mươi ( a hưn )
100 백 một trăm ( bẹt )* Các bạn có thể mở rộng lên từ số 200 như cách đếm Hán Hàn nhé.
Lưu ý: Chúng ta có một số cách đọc đặc biệt
24 스물 네 sư muL Lê
14. 열네 doL Lê
Lưu ý: một số cách đọc đặc biệt mình sẽ lưu ý trong từng bài khi có xuất hiện. Vì trong tiếng Hàn có rất nhiều quy tắc biến âm và khi đó cách đọc cũng sẽ thay đổi theo.
** Số đếm thuần Hàn cũng được dùng khi nói thời gian.
1 시간: 1 tiếng đồng hồ (Han Si can)
2 시간: 2 tiếng đồng hồ (Tu Si Can)
3 시간: 3 tiếng đồng hồ (Xê Si Can)
...
Khi nói thêm số phút thì ta phải dùng số đếm Hán Hàn
30 분: 30 phút ( sam síp bun)
5 분: 5 phút ( ô bun )
1 시간 30분: 1 tiếng 30 phút ( han si can sam síp bun)
= 1 시간 반: 1 tiếng 30 phút ( han si can ban)
** Cách đọc giờ:
Cũng như trên, chúng ta dùng số thuần Hàn cho giờ và Hán Hàn cho phút. Lưu ý, chúng ta không đọc giờ từ đầu giờ chiều như tiếng Việt mà phân chia theo buổi sáng, chiều, tối
오천: sáng ( ô chon)
오후: chiều ( ô hu )
밤: tối ( bàm )
Ví dụ:
8 giờ sáng: 오천 8시 ( do toL si)
14 giờ ( hay 2 giờ chiều): 오후 2시 ( ô hu tu si)
7 giờ tối: 밤 7시 ( bàm iL cốp si)
9 giờ 30 phút: 9시 30 분 ( a hốp si sam síp bun )
No comments:
Post a Comment