I. GIỚI THIỆU TÊN:
Bài trước mình có giới thiệu cách chào hỏi và nói tên. Cách giới thiệu cơ bạn là 저는 ...입니다/ cho nưn ... im ni ta. Trong bài này, chúng ta sẽ thêm chủ ngữ “tên của tôi”
Ví dụ:
김지: 이름이 무엇입니까? I rư mưn, mù ót xim ni ka? ( cách hỏi tên)
Kim Chi: Tên bạn( anh, chị, ...) là gì?
민수: 제 이름은 민수입니다. Chề I rư mưn Min Su im ni ta
Min Su: Tên của tôi là Min Su
Thông thường, chúng ta có thể nói nhanh 저는 민수입니다/ cho nưn Min Su im ni ta khi bạn giới thiệu bạn là ai, còn câu ví dụ trên chúng ta sẽ dùng để đối đáp khi được hỏi tên. Tất nhiên bạn cũng có thể nói là 저는 ..입니다. cho nưn ... im ni ta. 2 cách dùng không có sự phân biệt trong văn nói.
Các bạn hãy thay tên Min Su bằng tên của mình và thực hành thử 2 cách giới thiệu tên như bên dưới nhé.
Cách 1: 제 이름은 민수입니다. Chề I rư mưn Min Su im ni ta
Tên của tôi là Min Su
Cách 2: 저는 민수입니다. cho nưn Min Su im ni ta
Tôi là Min Su
II. GIỚI THIỆU TUỔI.
Để giới thiệu tuổi, chúng ta cần biết số đếm trong tiếng Hàn. Trước tiên, mình sẽ hướng dẫn các bạn cách giới thiệu tuổi, mình sẽ giới thiệu số đếm trong tiếng Hàn sau.
Cách nói: số đếm + 살입니다/ sa rim ni ta
Ví dụ:
5 살입니다. ta sót sa rim ni ta,
15 살입니다. doL ta sót sa rim ni ta.
20 살입니다. Sư muL sa rim ni ta.
Khi muốn hỏi tuổi, ta dùng công thức như sau:
무엇 살입니까? Mu ót xa rim ni ka?
Bạn bao nhiêu tuổi
Các bạn hãy cố gắng thực hành thử cách giới thiệu tên và tuổi nhé.
No comments:
Post a Comment