SƠ CẤP 2: NGỮ PHÁP ㄹ/을 수 있다/없다

Động từ + ㄹ/을 수 있다/없다

Khi nói về khả năng có thể hoặc không thể, chúng ta rất hay dùng cấu trúc này. Động từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을 수 있다/없다, kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 수 있다/없다. Phụ âm cuối là ㄹ thì chỉ cộng 수 있다/없다

Động từ + ㄹ/을 수 있다: có thể ...
Động từ + ㄹ/을 수 없다: không thể...


Ví dụ:

     저는 하루 종일 게임을 할 수 있습니다.
     Tôi có thể chơi game cả ngày
     개가 날 수 없습니다
     Con chó thì không thể bay được
     남 씨가 밥 10 그릇을 먹을 수 있습니다
     Bạn Nam có thể ăn 10 bát cơm

Khi để nhấn mạnh những hành động không thể hoặc có thể thực hiện, chúng ta có thể gán ㄹ/을 수 +가 + 있다/없다

     저는 하루 종일 게임을 할 수가 있거든요.
     Tôi có thể chơi game cả ngày
     남 씨가 밥 10 그릇을 먹을 수가 없어요.

     Bạn Nam có thể ăn 10 bát cơm

Lưu ý: Có nhiều cấu trúc ngữ pháp không thể kết hợp cùng nhau, khi đó câu văn sẽ trở nên rối nghĩa hơn là có nghĩa

Ví dụ ㄹ/을 수 있다/없다 không kết hợp được với 고 싶다. 
" tôi muốn có thể/ tôi muốn không thể..." hoàn toàn không có nghĩa. Nếu muốn kết hợp cách nói này, chúng ta nên dùng như sau

     우주에 날아갈 수 있는 능력을 가지고 싶습니다. 
     Tôi muốn năng lực có thể bay lên được vũ trụ
     그녀가 영원히 밥을 먹을 수가 없는 것을 원하겠어요.
     Tôi muốn cô ta không thể ăn cơm được nữa

No comments:

Post a Comment

Popular Posts