SƠ CẤP 1: ĐẠI TỪ 이/그/저

1. Các đại từ thường được sử dụng nhiều nhất là "cái này, cái kia, cái đó".... và "nơi này, nơi đó, nơi nào đó"... Tất cả xuất phát từ gốc 이/저/그 ( này, đó, kia)

Ví dụ:


이 사람    Người này( biểu hiện người đối diện)
저 사람    Người kia ( đang chỉ người đằng xa, có thể nhìn thấy)
그 사람    Người đó ( Liên tưởng tới ai đó, nói về một ai đó không có mặt với người nói)


Như các bạn đã thấy sự khác biệt giữa 3 trường hợp. Trường hợp hay sai nhất đó là dùng 그. Chỉ dùng 그 khi đang nói về người, sự vật không có mặt cùng người nói, và người nói cũng không nhìn thấy được. Và sự vật gắn theo 그 thường gần với người nghe hơn.
Ví dụ cụ thể:
- 빌리 씨가 잘합니다. 그 분은 한국말을 엄청 잘하는 것같습니다
  Billy rất giỏi. Người đó, có vẻ nói rất giỏi tiếng Hàn đó

- 우리 남자 친구가 잘 생겼습니다. 그가 잘해주는데요.
  Bạn trai tôi rất đẹp trai. Anh ta rất tốt với tôi

2.  이것/그것/저것

Cũng như lý thuyết ở trên, chúng ta xem vài ví dụ sau

- 이것은 무엇입니까?  Cái này là cái gì vậy?
- 저것은 무엇입니까?  Cái đó là cái gì nhỉ?
- 당신이 말하는 여자가 누구입니까? 그 여자가 예쁩니까?
Người con gái anh đang nói là ai vậy? Cô ấy có đẹp không?

3. 여기/저기/거기

Cũng như lý thuyết trên, ta cùng xem ví dụ nhé

- 여기는 어딥니까?         Ở đây là đâu vậy?
- 저기는 학교입니까?     Đó có phải là trường học không nhỉ?
- 거기는 멉니까?             Nơi đó có xa không?

Lưu ý:
* Để câu văn dài và hay hơn ta nên dùng 에 theo cái đại từ nơi chốn để diễn đạt cho người nghe

Ví dụ:

여기에 책이 없습니다.       Ở đây không có sách
저기에 건물이 있습니까?  Ở đó có tòa nhà nào không?

* Gọi là đại từ từ thường nó có vai trò thay thế cho chủ ngữ, danh từ đã nhắc trước đó, hoặc cả người nói và người nghe cùng hiểu. Tránh trường hợp dùng đại từ mà người nghe không hiểu thì sẽ dễ gây hiểu lâm.

Ví dụ:

문화 책이 재미있습니다. 그 책은 조금 비쌉니다. Sách văn hóa rất hay. Sách đó mắc lắm
그 사람은 누구입니까? Người ấy là ai vậy? ( trường hợp này người nghe không hiểu bạn đang nói ai)


No comments:

Post a Comment

Popular Posts