Những cấu trúc mình sắp giới thiệu với các bạn được dùng nhiều trong văn viết. Và mình đang tìm những cấu trúc hay để chúng ta cùng nhau học tập và rèn luyện. Một trong số đó là 3 ngữ pháp sau.
1. 로 자리를 잡다
자리를 잡다 là tự vựng chỉ ý đã được giữ vị trí, vai trò, giữ chỗ... nào đó trong tổ chức, khu vực
Cấu trúc 로 자리를 잡다 thì có nghĩa nhấn mạnh hơn là " Giữ vai trò/ vị trí như..." và được dùng rất hiều trong báo chỉ, nhằm để khẳng định vị thế của một người, hay hành động nào đó trong câu. Thường 잡다 được chia thì quá khứ.
Ví dụ:
남씨가 신입원인데 우리 회사에 아주 중요한 자리를 잡았어요
Bạn Nam tuy là nhân viên mới nhưng đã giữ vị trí quan trọng trong công ty chúng ta
마음이 좋은 그 남자가 란 씨 마음속에 자리를 잡기 시작했어요
Anh chàng tốt tính đã bắt đầu chiếm giữ vị trí trong tim của Lan rồi
호치민 도시는 전국적으로 경제를 발전시키는 선두로 자리를 잡았다
Thành Phố Hồ Chí Minh đang giữ vai trò như đầu tàu trong việc phát triền kinh tế cả nước
우리 사장님에게서 받은 말씀은 공원들에게 회사의 신 규칙으로 자리를 잡았다
2. 은/는 것은 아니냐는 분석이 나온다
Dịch là " Có phân tích hoài nghi rằng không biết... có phải
Ví dụ:
비레인 배우가 김태희 배우랑 현재 몰래 연애하는 것은 아니냐는 분석이 나온다
Đã có nhiều phân tích hoài nghi rằng không biết có đúng là B Rain đang hẹn hò với Kim Tae Hee hay không?
외국기자들이 베트남 축구대표님의 승리를 믿지 않는 데다가 도핑을 쓴 것은 아니냐는 분석이 나오기도 한다
Nhiều kí giả nước ngoài đã hoài nghi về chiến thắng của U 23 Việt Nam, thêm vào đó cũng có phân tích rằng liệu họ có sử dụng Doping hay không
3. 거치다와 걸치다
Đây là 2 từ vựng khá giống nhau về cấu tạo và chỉ khác nhau âm ㄹ nếu không tính âm 어=여 trong việc phát âm nhanh. Và đối với mình, đây là 2 từ dễ nhầm lẫn nhất.
Nhấn mạnh về nghĩa là:
거치다: Vượt qua.
걸치다: Treo, dính vào, trải qua
Trong các ví dụ, mình sẽ tập trung vào từ 걸치다 để không bị phân tâm từ còn lại nhé.
3일간 진행된 예선에 10개(50명)의 팀이 참가하며 예선을 거친 5개의 팀만이 걸쳐 결선에 진출했다
Đã có 10 đội ( thể thức 50 người ) tham gia vòng sơ tuyển trong 3 ngày và 5 đội vượt qua vòng bảng đã đi tiếp vào vòng chung kết xếp loại.
수 십년에 결처 이 가곡은 완성됐다
Kéo dài hàng chục năm thì ca khúc này mới được hoàn chỉh
이 하천은 오랜기간에 걸쳐 넓혔다
Trải qua thời gian dài con suối này đã nới rộng ra
우리 회사 규칙은 수 차례에 걸쳐 바뀌었다
Quy tắc công ty chúng ta đãn trải qua nhiều lần được thay đổi
Lưu ý từ vựng hay: 양다리를 걸치다: bắt cá hai tay.
Ngoài ra còn có cách nói khác cho từ Bắt cá hai tay là: 장어관리. Quản lý hồ cá
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
Popular Posts
-
회사 직급 (huê sa chit kưp) : Chức vụ trong công ty Vị trí, chức vụ của người Hàn Quốc rất đa dạng và thường được chia theo cấp bậc. Các...
-
ㄴ/은/는 것 Cấu trúc này để biến động từ, tính từ thành danh từ ( dùng là chủ ngữ hoặc tân ngữ) được sử dụng trong câu. Tính từ kết thúc ...
-
1. Cách nói giờ: (시간 Korean Grammar) Khi nói giờ, phút thì chúng ta theo công thức là Giờ (시) : dùng thuần Hàn (한, 두, 세, 네...) Phút ( 분)...
-
반말 Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta không có từ dạ, th...
-
Bài này mình sẽ giới thiệu đến các bạn từ vựng được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày. 1. 우리 Nghĩa là " Chúng tôi, chúng ...
-
Văn viết thường dùng nhiều các phó từ 또는, 및, 또한. 또한 thường được đặt đầu câu , còn 또는, 및 thường được đặt giữa các chủ ngữ để biểu thị nhiều ...
-
Chào các bạn. Hôm nay chúng ta hãy viết một bài văn ngắn về chủ để kế hoạch trong một tuần nhé 저는 날마다 한국어를 배웁니다 . cho nưn naL ma t...
-
1. Nguyên âm: 21 Có 8 nguyên âm đơn: 아 (a), 어(eo – đọc là o/ơ), 오 (o – đọc là ô), 우 (u – đọc là u), 으(eu – đọc là ư), 이(i đọc là...
-
ㄹ/을 거예요/ 겁니다 Ngữ pháp này biểu hiện kế hoạch, suy nghĩ của chủ thể, biểu thị thì tương lai của câu. Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ â...
-
Thông qua cách dùng để nói về địa điểm, nơi chốn, mình sẽ cùng các bạn ôn lại cách dùng 여기 , 저기 , 거기 , 이 , 저 , 그 mình đã chia sẻ trong các...
No comments:
Post a Comment