Trong Siries về chuyên đề văn viết, mình sẽ chia sẻ một số từ, cụm từ hay dùng cho văn viết. Các bạn hãy cùng mình luyện tập cách dùng các từ này nhé
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다
Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn viết, nhất là báo chí bạn sẽ thường bắt gặp những bài về chỉ số, số lượng, ... và những từ vựng dùng để viết này rất hữu ích
1.에 불과하다: không quá, chỉ là
Thể hiện mức độ không như thực tế, và chỉ ở mức trung bình nào đó
Ví dụ:
내가 복원에 당첨된 것은 소문에 불과하다
Việc tôi trúng số chỉ là tin đồn thôi
현대사회에서 돈을 선물로 주고 받는 것은 형식상의 절차에 불과하다
Trong xã hội hiện đại, việc cho tiền, nhận tiền như quà tặng chỉ là hình thức thôi
회사성공은 인원의 노력덕분에 얻은거고 제가 한 일이 일부분에 불과하다
Thành công của công ty là nổ lực của nhân viên và tôi chỉ đóng góp một phần nhỏ thôi
2. 을/를 초과하다: vượt quá
Thể hiện kết quả nào đó vượt xa mong đợi.
Ví dụ:
어제 운전기사가 제한 속도를 초과해서 사고가 났다
Hôm qua, anh tài xế vì đã chạy vượt quá tốc độ nên gây ra tai nạn
우리 회사가 회의 허용 시간을 초과했나 봐요
Công ty chúng mình đã vượt quá thời gian họp cho phép rồi
예산보다 금년 회사의 운영비가 십억동을 초과했어요
Chi phí vận hành công ty năm nay đã vượt quá con số 1 tỷ đồng rồi
3. 달하다/ 이르다: đạt đến
Mức độ cụ thể đạt được của kết quả được nhận định trong câu. Ngoài ra, cùng nghĩa với 이르다 còn có 도달하다
Ví dụ:
공사가 99%에 달했다
Công trình đã hoàn thành đến 99%
김과장이 회사 신사장으로 승진할 결론에 이르다/ 도달하다
Trưởng phòng Kim đã được kết luật thăng chức thành Giám Đốc mới của công ty
현재 지역 기부금이 천억동에 달했습니다.
Hiện tại tiền quyên góp trong khu vực đã đạt con số 100 tỷ đồng
노동자들이 노동사용자과 연봉인상 합의에 도달했다
Người sử dụng lao động đã đạt được thỏa thuận tăng lương với chủ công ty
Lưu ý: khi sử dụng 아직, 너무 trước 이르다 thì câu văn sẽ chuyển sang dạng phủ định. Nghĩa là "Vẫn còn sớm để nói ,..."
Ví dụ:
그 남자가 제일 잘 생긴 남자에 아직 이르다
Vẫn còn sớm để nói anh ta là người đẹp trai nhất
이 일에 포기하기에 너무 이르다
Vẫn còn quá sớm để bỏ cuộc trong việc này
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
Popular Posts
-
회사 직급 (huê sa chit kưp) : Chức vụ trong công ty Vị trí, chức vụ của người Hàn Quốc rất đa dạng và thường được chia theo cấp bậc. Các...
-
ㄴ/은/는 것 Cấu trúc này để biến động từ, tính từ thành danh từ ( dùng là chủ ngữ hoặc tân ngữ) được sử dụng trong câu. Tính từ kết thúc ...
-
1. Cách nói giờ: (시간 Korean Grammar) Khi nói giờ, phút thì chúng ta theo công thức là Giờ (시) : dùng thuần Hàn (한, 두, 세, 네...) Phút ( 분)...
-
반말 Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta không có từ dạ, th...
-
Bài này mình sẽ giới thiệu đến các bạn từ vựng được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày. 1. 우리 Nghĩa là " Chúng tôi, chúng ...
-
Văn viết thường dùng nhiều các phó từ 또는, 및, 또한. 또한 thường được đặt đầu câu , còn 또는, 및 thường được đặt giữa các chủ ngữ để biểu thị nhiều ...
-
Chào các bạn. Hôm nay chúng ta hãy viết một bài văn ngắn về chủ để kế hoạch trong một tuần nhé 저는 날마다 한국어를 배웁니다 . cho nưn naL ma t...
-
1. Nguyên âm: 21 Có 8 nguyên âm đơn: 아 (a), 어(eo – đọc là o/ơ), 오 (o – đọc là ô), 우 (u – đọc là u), 으(eu – đọc là ư), 이(i đọc là...
-
ㄹ/을 거예요/ 겁니다 Ngữ pháp này biểu hiện kế hoạch, suy nghĩ của chủ thể, biểu thị thì tương lai của câu. Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ â...
-
Thông qua cách dùng để nói về địa điểm, nơi chốn, mình sẽ cùng các bạn ôn lại cách dùng 여기 , 저기 , 거기 , 이 , 저 , 그 mình đã chia sẻ trong các...
No comments:
Post a Comment