Cũng có một số ngữ pháp chúng ta học nhưng nó lại không dùng trong văn viết mà đa số dùng trong văn nói nên phải cẩn thận khi sử dụng. Chính vì vậy mình để riêng một số bên trang này
* 하긴 : cũng phải
Đứng đầu câu, dùng để đồng tình hay chấp nhận sự thật nào đó. Có giọng điệu mỉa mai/ tự ti trong câu nói.
하긴 그 여자가 나보다 훨씬 이뻐서 좋아진 거 알았지
Cũng phải, con nhỏ đó đẹp hơn tôi nên cũng không lạ gì khi anh thích nó rồi
* 철이 들다: lớn rồi, chững chạc ( trưởng thành )
Câu này các bạn nghe rất nhiều trong phim, cũng như nghe nhạc.
철이 안 들었나?
Cậu chưa lớn ak?
* 대박: tuyệt vời
Dùng để khen bộc lộ cảm xúc thán phục ai đó, việc gì đó
대박이다, 형이 축구를 진짜 잘했어
Tuyệt cú mèo. Anh chơi đá banh quá cừ
* 배제: quỵt
Dùng để phớt lờ chuyện gì đó. Có thể là phớt lờ chuyện tiền nông, cá cược...Từ vựng của từ này là 배제하다. Nhưng nói ngắn gọn vẫn sẽ phù hợp với ý đồ của lời nói
빌린 돈 언제 갚아? 배제하지
Khi nào trả tiền mượn vậy? Thôi bỏ qua đi.
*긴요: ..gì đâu
Dùng sau động từ, để bác bỏ, không cho là quan trọng. Chỉ dùng cho bạn bè và người nhỏ tuổi hơn
고마워요, 남 씨. Cám ơn nha Nam
고맙긴요. Cám ơn gì đâu
잘했어. Cậu đã làm rất tốt
잘했긴. 거의 못해서 걱정해. Tốt đâu mà tốt. Không làm được gì nên đang lo đây
* Danh từ + 무슨: ... cái gì mà ...
Cũng một dạng dùng để bác bỏ, không công nhận điều gì
형 무슨, 천원이라도 줄 수 없겠어?
Anh cái gì mà không cho nỗi 1 ngàn won hả?
여자 무슨, 싫어
Con gái kiểu gì mà, không thích
*이런, 저런: cái đồ, cái thứ...
Khi tức tối ai hay cái gì mà không thể buông tục được thì nên ngừng lại đến chữ này thôi. Nhớ nhấn mạnh chữ 런
내가 형 커피를 들고 갈게.
저런....
Em sẽ lấy cf của anh nhé
Cái thằng...
*여기요, 저기요: đằng này ơi, đằng ấy ơi
Khi gọi 1 ai đó ngang hành và không biết tên thì kêu như vậy.
여기요, 좀 도와줄 수 있어요?
Bạn gì ơi, giúp mình chút được không?
* 여보세요: alo
Câu này dùng để nghe điện thoại, chắc ai cũng biết rồi nhỉ ^^ Có bài hát tên này nữa đó
* 놔 : buông ra, 내놔 đưa ra
Khi bị ôm chặt hay bảo đối phương đưa thứ gì thì hay dùng những chữ này
To be continued....
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
Popular Posts
-
회사 직급 (huê sa chit kưp) : Chức vụ trong công ty Vị trí, chức vụ của người Hàn Quốc rất đa dạng và thường được chia theo cấp bậc. Các...
-
ㄴ/은/는 것 Cấu trúc này để biến động từ, tính từ thành danh từ ( dùng là chủ ngữ hoặc tân ngữ) được sử dụng trong câu. Tính từ kết thúc ...
-
1. Cách nói giờ: (시간 Korean Grammar) Khi nói giờ, phút thì chúng ta theo công thức là Giờ (시) : dùng thuần Hàn (한, 두, 세, 네...) Phút ( 분)...
-
반말 Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta không có từ dạ, th...
-
Bài này mình sẽ giới thiệu đến các bạn từ vựng được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày. 1. 우리 Nghĩa là " Chúng tôi, chúng ...
-
Văn viết thường dùng nhiều các phó từ 또는, 및, 또한. 또한 thường được đặt đầu câu , còn 또는, 및 thường được đặt giữa các chủ ngữ để biểu thị nhiều ...
-
Chào các bạn. Hôm nay chúng ta hãy viết một bài văn ngắn về chủ để kế hoạch trong một tuần nhé 저는 날마다 한국어를 배웁니다 . cho nưn naL ma t...
-
ㄹ/을 거예요/ 겁니다 Ngữ pháp này biểu hiện kế hoạch, suy nghĩ của chủ thể, biểu thị thì tương lai của câu. Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ â...
-
1. Nguyên âm: 21 Có 8 nguyên âm đơn: 아 (a), 어(eo – đọc là o/ơ), 오 (o – đọc là ô), 우 (u – đọc là u), 으(eu – đọc là ư), 이(i đọc là...
-
Thông qua cách dùng để nói về địa điểm, nơi chốn, mình sẽ cùng các bạn ôn lại cách dùng 여기 , 저기 , 거기 , 이 , 저 , 그 mình đã chia sẻ trong các...
No comments:
Post a Comment