PHÂN BIỆT: 얼굴 và 낯, 막 và 막상

1. 얼굴 과 낯

Chắc hẳn các bạn đã gặp nhiều từ 얼굴 rồi đúng không? 얼굴: nghĩa là khuôn mặt
Vậy 낯 xuất hiện trong từ nào? Và nó có nghĩa là gì?

Một vài ví dụ với 얼굴

얼굴이 예쁘다 Gương mặt đẹp
얼굴이 밝다 Gương mặt sáng
얼굴이 환하다 Gương mặt rạng rỡ

낯 cũng thể hiện ý nghĩa nét mặt nhưng có ý nghĩa khác hơn

Mình xin lấy nguyên văn dịch Hàn- Hàn của 2 từ này
얼굴 : 눈, 코, 입 있는 머리의 앞면
Gương mặt: Là mặt trước của đầu bao gồm mắt, mũi, miệng
낯: 눈, 코, 입 따위가 있는 얼굴의 바닥
Nét mặt: là nền tảng của gương mặt bao gồm nhiều bộ phận như mắt, mũi, miệng...




Như người Việt có câu, cái răng, cái tóc là gốc con người. Gương mặt là từ để nói chung cho bộ phận trên cơ thể người, còn nét mặt là chỉ cấu tạo của gương mặt để chỉ ra những nét riêng của mỗi người

Ví dụ về 낯

낯이 설다 ( 낯설다) : lạ mặt
낯이 익다 ( 낯익다): quen mặt

Trong ví dụ thì như các bạn đã biết

익다: nghĩa là chín, và có nghĩa là độ chín với ý nghĩa như sự thuần thục, lặp đi lặp lại
설다: nghĩa là sống, không đủ chín, chưa thuần thục...

Các bạn chú ý phần biến âm cho từ 낯익다 nhé. Đọc là 난닉따:

2. 막

Có nghĩa là nhiều, rất nhiều. Và nó không đơn thuầncó nghĩa là nhiều mà nó thể hiện cả thái độ người nói như là ngạc nhiên, thán phục.... về mức độ của sự vật, sự việc tùy theo ngữ cảnh

Ví dụ:

집 앞에 사람들이 막 뛰어간다
Người người cứ chạy đi trước cửa nhà tôi
누나가 김치에 소금을 막 넣었다
Chị tôi bỏ rất nhiều muối vào trong kim chi
여자 친구와 헤어진 후 그가 막 일했다
Sau khi chi ta bạn gái, anh ta cứ lao vào làm việc

3. 막상

Nếu bạn không nhớ từ này thì cũng đừng đoán dựa theo từ 막 nhé, vì hai từ này không có liên quan gì nhau.

막상 có nghĩa là "hóa ra", thể hiện thái độ của người nói khi nhận ra được ý nghĩa thực tế của hành động, sự việc

Ví dụ:

쉽다고 생각했는데 막상 해보니 생각보다 너무 어려웠다
Nghĩ là dễ nhưng hóa ra khi thử thì lại khó hơn mình nghĩ
막상 다른 사람에게 가르치고 보니 문제를 전달하는 게 쉽지 않다
Dạy thử cho người khác mới biết, truyền đạt một vấn đề nào đó không hề dễ chút nào




No comments:

Post a Comment

Popular Posts