1. Kết thúc là phụ âm như ㄱ, ㅂ, ㅊ, ㅈ, ㅅ, ㅆ, ㅉ, ㅃ, ㄲ bắt đầu từ sau bằng phụ âm ㄱ, ㅂ, ㅈ, ㅅ thì chúng ta sẽ gấp đôi âm sau và đọc như âm căng
Ví dụ: 국가 => 국까,
찾습니다=> 찾씁니다
끓다=> 끌타
놓다=> 놓타
2. Kế thúc là ㄹ và bắt đầu là phụ âm ㄱ, ㅂ, ㅅ, ㄷ thì chúng ta gấp đôi phụ âm sau
Ví dụ: 불가능=> 불까능
들다=> 들따
Ví dụ: 찾아요. => 차자요
갔어요 => 갓서요
4. Một số trường hợp đặc biệt
- 여덟=> 여덜 ta không tính âm ㅂlà âm kê
- 굵아서=> 굴가서
- 끓이다=> 끌이다 âm ㅎ câm
- 전화=> 저놔 âm ㅎ câm
- 옮다=> 옴다 âm ㄹ câm
- 굵다=> 국다 âm ㄹ câm
- 넓다=> 넙다 âm ㄹ câm
No comments:
Post a Comment