CÁC THỂ KÍNH NGỮ TRONG TIẾNG HÀN

Như các bạn đã biết, khi muốn nói tôn trọng ai đó thì trong tiếng Việt chúng ta dùng chữ " Dạ, Thưa", gọi người lớn hơn mình là Anh, Chị, Cô, Chú...và trong tiếng Anh thì có Sir, Madam. Tuy nhiên, tiếng Anh là ngôn ngữ thể hiện sự bình đẳng khi chỉ có chủ từ là You để gọi chung cho người mình đang nói chuyện.

Tiếng Hàn thì hoàn toàn khác. Nếu chúng ta gọi họ là Anh, Cô, Chú... mà không dùng thể kính ngữ theo quy tắc thì cũng không được công nhận. Chúng ta cùng tìm hiểu một số dạng kính ngữ nhé

1. Gọi tên gắn 씨

Khi là bạn bè không thân gặp hay người mới gặp lần đầu, thì chúng ta cần nói kính ngữ. Nếu biết tên rồi thì gắn 씨 phía sau tên họ. Nếu chưa biết tên chúng ta có thể dùng từ 당신, và 여기요, 저기요 khi muốn gọi ai đó đi ngang, hoặc đang ở xa

Ví dụ

     민수 씨, 뭐하고 있어요?
     Bạn MinSu đang làm gì vậy?
     빌리 씨, 책을 좋아하죠?
     Bạn Billy thích sách đúng không?
     당신이 여기에서 뭐하고 있어요?
     Anh/chị đang làm gì ở đây thế?
     여기요. 죄송하지만 여기는 어딥니까?
     Bạn gì đó ơi, xin lỗi ở đây là đâu vậy?
     저기요. 도와주세요.
     Đằng đó ơi, giúp mình với.

Lưu ý: Tuyệt đối không nên gọi ngườ lớn hơn bằng hình thức này. Nếu lỡ đã gọi thì bạn phải xin lỗi ngay nhé.

2. Gắn 님 vào sau chức danh

Cách dùng thể kính ngữ này thường được sử dụng nhiều nhất là trong môi trường công sở. Đối với ba mẹ, chúng ta gắn 님 vào sau từ gọi, còn đối với cấp trên thì gắn 님 vào sau chức danh  và họ của người đó. Nếu là người lạ bạn có thể gọi với chức danh  선생님 ( Tiên Sinh, ý gọi người nho nhã là thầy), 사장님 ( Giám Đốc, vì đa số người đi xe hơi toàn là Giám Đốc ^^).

Thường khi chúng ta đã gắn 님 vào thì bắt buộc chúng ta phải dùng 시 cho động từ, danh từ nhé

     Ví dụ:
 
    이과장님, 이번 주말에 시간이 있으세요?
    Trưởng phòng Lee, cuối tuần này anh có rãnh không?
    이선생님, 제가 모르는 문법이 있는데 다시 한번 설명해주실 수 있습니까?
    Thầy Lee, có ngữ pháp em chưa hiểu, thầy có thể giảng lại giùm em không?
    이민수 씨의 어머님이 너무 예쁘십니다.
    Mẹ của bạn Lee Min Su rất đẹp đó

Lưu ý:

- Nếu không biết cấp bậc và cũng không biết gì về người đó chúng ta có thể gọi như sau

   그 분, 이 분, 저 분  ( thay thế cho 그 사람, 이 사람, 저 사람)
  이광수님이 잘 생겼습니다.  Anh Lee Kwhang Soo rất đẹp trai

- Trường hợp tận cùng là phụ âm ㄹ, chúng ta lượt bỏ và gắn 님 vào nhé

  하느님, 제 말을 들으십니까?  Ông trời ơi, ông có nghe con nói không?
  ( Ông trời là 하늘)

3. Tiểu từ 께서

Khi đã gắn 님 vào sao chức danh của người đối diện, tuy nhiên chúng ta lại hạn chế dùng 이/가, 은는 mà phải dùng 께서. Hoặc sau khi đã gắn 께서, các bạn có thể gắn 는 vào để nhấn mạnh thêm,

   아버지께서, 매일 일찍 일어나십니다
   Bố tôi, sáng nào cũng thức dậy sớm
   이 선생님께서는 축구를 제일 좋아하십니다.
   Thầy Lee, thầy thích chơi bóng đá nhất

4.  께/에게/한테/ 에게서

Các tiểu từ này thường đi kèm với thể cầu khiến, đề nghị. Nếu thân thuộc, các bạn dùng 한테/에게 hoặc , nếu ở cấp cao hơn thì dùng 에게/ 께. Còn ở cấp cao nhất như Ông, Bà, Giám Đốc... chúng ta nên dùng 께

    Ví dụ:

    민수 씨한테 알려주세요
    Bạn hãy nói cho bạn Min Su nhé
    이 선생님에게 들어보세요
    Bạn hãy nghe thầy Lee nhé
    이 사장님께 펜을 보내주세요
    Hãy đưa cây viết cho Giám Đốc Lee giùm tôi nhé

Lưu ý: trong văn viết không dùng 한테 nha các bạn. Dùng cho văn nói thì rất thân mật, tự nhiên

에게서/ 한테서 là cách diễn đạt khi mình nhận từ ai đó vật gì đó.

형에게서 책을 받았습니다
Tôi nhận quyến sách từ anh tôi
친구한테서 음료수를 받았습니다
Tôi nhận nước ngọt từ bạn tôi.

Thông thường khi nói bạn lượt bỏ 서 đi thì vẫn được nhé. Và lưu ý chúng ta không dùng 서 sau 께 vì nó sẽ thành 께서 mang ý nghĩa như 은/는, 이/가 chứ không có nghĩa nhận từ ai đó. Trong trường hợp này bạn dùng 에게서 là được rồi nhé

5. Các biến từ khi dùng kính ngữ

Khi nói kính ngữ, các từ bình dị đều nâng lên thành hoa mỹ. Đây là các từ đặc biệt mà các bạn phải học, không có quy tắc nào cho nó.

하고 있습니다                      =>                            하고 계십니다             Đang làm
밥                                           =>                            진지                              Cơm
묻다                                       =>                            여쭈다                          Hỏi
먹다                                       =>                            드시다                          Dùng, ăn
만나다                                   =>                            뵙다/뵈다                     Gặp
자다                                       =>                            주무시다                      Ngủ
데리다                                   =>                            모시다                          Đưa đón
주다                                       =>                            드리다                          Dâng, biếu, đưa
말                                           =>                            말씀                              Lời nói

......










No comments:

Post a Comment

Popular Posts